Trừ điểm thi đối với thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách bao nhiêu điểm?

Thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách sẽ bị trừ bao nhiêu điểm?

Trừ điểm thi đối với thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách bao nhiêu điểm?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định như sau:

Xử lý vi phạm đối với thí sinh
1. Các hành vi vi phạm đối với thí sinh được quy định cụ thể tại nội quy thi đối với từng kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định.
2. Thí sinh vi phạm Nội quy thi phải được giám thị phòng thi lập biên bản có chữ ký của giám thị phòng thi và thí sinh dự thi. Sau khi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi, giám thị phòng thi phải báo cáo ngay với Trưởng điểm thi. Trường hợp thí sinh cố tình không ký vào biên bản thì biên bản được lập có chữ ký của giám thị phòng thi vẫn có giá trị pháp lý.
3. Khiển trách: Hình thức xử lý khiển trách do giám thị phòng thi lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị khiển trách ở bài thi nào sẽ bị trừ 1/4 (25%) kết quả điểm thi của bài thi đó.
4. Cảnh cáo: Hình thức xử lý cảnh cáo do giám thị phòng thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có), ghi rõ hình thức xử lý trong biên bản và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị xử lý cảnh cáo ở bài thi nào sẽ bị trừ 1/2 (50%) kết quả điểm thi của bài thi đó.
5. Đình chỉ thi: Hình thức kỷ luật đình chỉ thi do giám thị coi thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có) và báo cáo Trưởng điểm thi quyết định và công bố công khai tại phòng thi. Thí sinh bị đình chỉ thi ở bài thi nào thì bài thi đó được chấm điểm (0). Thí sinh bị đình chỉ thi phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi công bố Quyết định của Trưởng điểm thi; phải nộp lại đề thi và bài thi đã làm. Thí sinh bị đình chỉ thi được tiếp tục thi các môn chưa thi đã đăng ký, các môn đã thi xong được chấm điểm, bảo lưu theo quy định.
...

Theo đó, thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách ở bài thi nào thì sẽ bị trừ 1/4 (25%) kết quả điểm thi của bài thi đó.

Trừ điểm thi đối với thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách bao nhiêu điểm?

Trừ điểm thi đối với thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách bao nhiêu điểm? (Hình từ Internet)

Thí sinh có kết quả các môn thi đạt yêu cầu trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá cần nộp hồ sơ gì?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:

Cấp thẻ thẩm định viên về giá
1. Thí sinh đã đăng ký dự thi trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính và có kết quả các môn thi đạt yêu cầu cần nộp hồ sơ (bản giấy) các tài liệu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 3 Thông tư này để Hội đồng thi rà soát tính hợp lệ của hồ sơ.
2. Chậm nhất 30 ngày sau khi công bố điểm thi phúc khảo Bộ Tài chính hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá cho các thí sinh dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá đạt điểm thi theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Mẫu Quyết định cấp thẻ thẩm định viên về giá quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Thẻ thẩm định viên về giá được trao trực tiếp cho người được cấp thẻ hoặc trao cho người được ủy quyền nhận thẻ. Thẻ thẩm định viên về giá không được cấp lại. Mẫu thẻ thẩm định viên về giá theo quy định tại Phụ lục IV và Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp người được cấp thẻ thẩm định viên về giá nhưng bị mất, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đã có thẻ thẩm định viên về giá thì đề nghị Bộ Tài chính giải quyết.

Theo quy định, thí sinh có kết quả các môn thi đạt yêu cầu trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá cần nộp hồ sơ như sau:

* Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;

- Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC;

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC). Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;

- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;

- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

* Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh;

- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.

Người sử dụng thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 34/2024/TT-BTC người sử dụng thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định sau:

- Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của thẻ;

- Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện hoạt động thẩm định giá;

- Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.

Thẻ thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trừ điểm thi đối với thí sinh thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bị khiển trách bao nhiêu điểm?
Lao động tiền lương
Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu?
Lao động tiền lương
Thí sinh bị hủy kết quả thi trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá thì bị cấm thi trong kỳ thi tiếp theo đúng không?
Lao động tiền lương
Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bao nhiêu điểm là đạt yêu cầu?
Lao động tiền lương
Thẻ thẩm định viên về giá là gì? Đăng ký hành nghề thẩm định giá cần điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điểm thi kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được thông báo sau bao lâu?
Lao động tiền lương
Có được cho mượn Thẻ thẩm định viên về giá của mình không?
Lao động tiền lương
Người giả mạo thẻ thẩm định viên về giá bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Điểm phúc khảo trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được thông báo sau bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẻ thẩm định viên về giá
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào