Trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu thì nghĩa vụ, lợi ích của doanh nghiệp và NLĐ giải quyết theo căn cứ nào?

Nghĩa vụ lợi ích của doanh nghiệp và người lao động được giải quyết theo căn cứ nào trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu?

Trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu thì nghĩa vụ, lợi ích của doanh nghiệp và NLĐ giải quyết theo căn cứ nào?

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
Việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên trong thời gian từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi hợp đồng lao động được sửa đổi, bổ sung thì được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng, trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu có tiền lương thấp hơn so với quy định của pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì hai bên phải thỏa thuận lại mức lương cho đúng quy định và người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận lại so với tiền lương trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để hoàn trả cho người lao động tương ứng với thời gian làm việc thực tế theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu.
...

Theo đó quyền, nghĩa vụ và lợi ích của doanh nghiệp và người lao động trong thời gian từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi hợp đồng lao động được sửa đổi, bổ sung thì được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng,

Nếu không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu thì nghĩa vụ, lợi ích của doanh nghiệp và NLĐ giải quyết theo căn cứ nào?

Trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu thì nghĩa vụ, lợi ích của doanh nghiệp và NLĐ giải quyết theo căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp và người lao động không thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung đã bị tuyên bố vô hiệu thì xử lý thế nào?

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
...
3. Trường hợp hai bên không thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung đã bị tuyên bố vô hiệu thì:
a) Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động;
b) Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của hai bên từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo khoản 2 Điều này;
c) Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 8 Nghị định này;
d) Thời gian làm việc của người lao động theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu được tính là thời gian người lao động làm việc cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Theo đó nếu danh nghiệp và người lao động không thống nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung đã bị tuyên bố vô hiệu thì xử lý như sau:

- Chấm dứt hợp đồng lao động;

- Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của hai bên từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi chấm dứt hợp đồng lao động;

- Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc;

- Thời gian làm việc của người lao động theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu được tính là thời gian người lao động làm việc cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.

Hợp đồng lao động có bao nhiêu loại chính?

Theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Theo đó Bộ luật Lao động 2019 phân hợp đồng lao động thành 2 loại chính:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Sửa đổi hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Trong thời gian sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu thì nghĩa vụ, lợi ích của doanh nghiệp và NLĐ giải quyết theo căn cứ nào?
Lao động tiền lương
Sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động đã ký kết như thế nào?
Lao động tiền lương
Việc sửa đổi hợp đồng lao động chỉ được tiến hành sau khi các bên đã thực hiện hợp đồng ít nhất 01 tháng đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Cho phép sửa đổi hợp đồng lao động bằng cách nào?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động mới khi sửa đổi hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Có được phép sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động đã ký kết hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động có được quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Công ty ký phụ lục hợp đồng sửa đổi, bổ sung thời gian làm việc trong hợp đồng lao động được không?
Lao động tiền lương
Thỏa thuận sửa đổi hợp đồng lao động vô hiệu từng phần không thành phải làm như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sửa đổi hợp đồng lao động
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào