Trình tự thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?

Các quy định của pháp luật Việt Nam về việc gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được thực hiện như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ ra sao?

Trình tự thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo tiết a tiểu mục 12 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về trình tự thực hiện thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

- Bước 1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Bộ Nội vụ (Cục Việc làm).

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Nội vụ (Cục Việc làm) gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Bộ Nội vụ (Cục Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?

Trình tự thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ gia hạn giấy phép lao động như thế nào?

Căn cứ theo tiết b,c tiểu mục 12 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 quy định về cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ thủ tục Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:

- Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ Nội vụ (Cục Việc làm).

- Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.

6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:

+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

+ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

+ Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.

8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Mẫu tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động là mẫu nào?

Căn cứ theo tiết i tiểu mục 12 Mục A Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BNV năm 2025 thì tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

mẫu số 11/PLI

Tải về Mẫu số 11/PLI Tờ khai đề nghị gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Trình tự thực hiện gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động không gia hạn giấy phép lao động kịp thời cho người lao động nước ngoài có bị xử phạt không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không được gia hạn giấy phép lao động?
Lao động tiền lương
Thời gian gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài là bao lâu?
Lao động tiền lương
Những tài liệu nào trong hồ sơ gia hạn giấy phép lao động phải có bản gốc?
Lao động tiền lương
Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động phải được nộp trước khi giấy phép hết hạn ít nhất bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động được nghị định về giấy phép lao động quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có được gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài đã hết hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Khi nào cần phải gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Đi đến trang Tìm kiếm - Gia hạn giấy phép lao động
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào