Tra cứu Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025 như thế nào?
Tra cứu Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025 như thế nào?
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh sẽ giúp người lao động xác định thời điểm nghỉ hưu dựa trên năm sinh của họ, theo lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu được quy định trong Bộ luật Lao động 2019.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường sẽ tăng dần đến khi đạt 62 tuổi đối với nam vào năm 2028 và 60 tuổi đối với nữ vào năm 2035.
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025 được chia thành 2 đối tượng:
- Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng
Tải Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
- Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng
Tải Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP: TẠI ĐÂY
MỚI NHẤT:
>>> Chốt thời gian đánh giá CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178
>>> Chốt thời gian đề xuất danh sách CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178
>>> Năm 2025 phải giảm tối thiểu 5% biên chế CBCCVC
>>> Chính thức ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC để xác định đối tượng phải nghỉ việc
>>> Chính thức giảm biên chế hơn 25% CBCCVC khi tinh gọn bộ máy
>>> Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178
CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC, VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC CỦA NGHỊ ĐỊNH 178
Phiếu thống kê hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Tổng hợp Danh sách đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tải về
Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Tải về
File excel Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách của NĐ 178: Tải về
Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây
Tra cứu Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025 như thế nào?
Có được kéo dài tuổi lao động khi đã đến tuổi nghỉ hưu hay không?
Theo Điều 148 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Ngoài ra, hệ thống pháp luật hiện nay còn quy định về kéo dài tuổi lao động trong một số lĩnh vực và ngành nghề nhất định. Theo quy định tại khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập đến như sau:
Tuổi nghỉ hưu
...
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Theo đó, pháp luật cho phép kéo dài tuổi nghỉ hưu trong một số trường hợp nhất định, như vậy những người này đương nhiên được xem là người lao động cao tuổi.
>> Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: Tại đây
Nghỉ việc khi đủ tuổi nghỉ hưu có được hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
Tại khoản 1 Điều 49 Luật Việc làm 2013 có quy định như sau:
Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
Theo quy định trên, trợ cấp thất nghiệp được cung cấp cho những người lao động bị mất việc làm và đang tìm kiếm việc làm mới.
Vì vậy, khi người lao động đủ tuổi nghỉ hưu và được hưởng lương hưu hàng tháng sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp nữa.



- Công văn 1767: Chính thức quyết định cho nghỉ việc những đối tượng nào khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
- Bỏ cấp huyện: Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức cấp huyện khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong thời hạn thế nào?
- Công văn 03: Chế độ phụ cấp lương hiện hưởng của CBCCVC, NLĐ hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi được bố trí công tác ở ĐVHC mới như thế nào?
- Chính thức: Chốt thời hạn và thời gian giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CCVC và người lao động như thế nào?
- Quyết định thực hiện không chi trả chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi nhưng mang lại lợi ích cho cơ quan theo Hướng dẫn 01 đúng không?