Tổng hợp Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025 mới nhất file word?

Tham khảo các Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025 mới nhất file word ở đâu?

Tổng hợp Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025 mới nhất file word?

Quyết định điều chuyển nhân sự là văn bản hành chính – nhân sự thể hiện một quyết định của công ty hoặc tổ chức để chuyển động nhân sự từ một vị trí công việc hoặc đơn vị làm việc này đến một vị trí hoặc đơn vị khác. Quyết định này có thể bao gồm việc chuyển đến chi nhánh khác, thay đổi vị trí làm việc, hoặc điều chuyển giữa các bộ phận khác nhau trong tổ chức.

Quyết định điều chuyển nhân sự thường được đưa ra dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm nhu cầu kỹ năng, phát triển sự nghiệp, điều chỉnh tổ chức nội bộ, hoặc các yếu tố khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực. Quy trình điều chuyển thường được thực hiện theo quy định của công ty và có thể đòi hỏi sự thỏa thuận và thông báo đối với nhân viên liên quan.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không quy định về mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ. Tuy nhiên, người sử dụng lao động có thể tham khảo Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ sau đây:

Mẫu 1:

Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025

>> TẢI VỀ file word mẫu 1 quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ

Mẫu 2:

Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025

>> TẢI VỀ file word mẫu 2 quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ

Mẫu 3:

QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chuyển nhân sự

>> TẢI VỀ file word mẫu 3 quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ

QUYẾT ĐỊNH Về việc điều chuyển nhân sự

Tổng hợp Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025 mới nhất file word? (Hình từ Internet)

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Theo đó, trường hợp gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

Tuy nhiên, thời hạn tạm chuyển không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng thời hạn thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 5 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về các mức phạt khi vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động như sau:

Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động
...
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
...
c) Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do; thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của pháp luật.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
...
c) Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm công việc đúng với hợp đồng lao động đã giao kết khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Và căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng thời hạn thì bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động. Tuy nhiên, đây chỉ là mức phạt đối với NSDLĐ là cá nhân.

Do đó, trường hợp NSDLĐ là tổ chức vi phạm thì sẽ bị phạt từ 6.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Đồng thời, buộc NSDLĐ bố trí người lao động làm công việc đúng với hợp đồng lao động đã giao kết.

Điều chuyển nhân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ 2025 dành cho doanh nghiệp là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2025 mới nhất file word?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định điều chuyển nhân sự mới nhất được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều chuyển nhân sự
157 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào