dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Cầu Giấy là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh đặt tại huyện
. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Đống Đa là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh đặt tại huyện; Thực hiện các chức
nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Thanh Xuân là cơ quan trực
xã hội tỉnh và chịu sự quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm
bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Hoàn Kiếm là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội
.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Tây Hồ là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh đặt tại huyện;
Thực hiện các
chịu sự quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Hai
bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Long Biên là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội
hành chính nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Nam Từ Liêm là cơ
lý hành chính nhà nước trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bảo hiểm xã hội huyện có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.
4. Không tổ chức đơn vị Bảo hiểm xã hội huyện tại đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc tỉnh, nơi có trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh đóng trên địa bàn.
Như vậy, Bảo hiểm xã hội quận Bắc Từ Liêm là
Quảng Ngãi (các huyện: Trà Bông, Sơn Tây không đăng ký nhu cầu tuyển dụng sinh viên cử tuyển).
TT
Loại công chức
Ngạch hoặc Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Trình độ đào tạo
Số lượng (Chỉ tiêu)
1
Công chức loại C
Chuyên viên
01.003
Đại học
02
2
Viên chức hạng 3
Kiểm nghiệm viên cây trồng
V.03
Công chức có 02 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức xử lý kỷ luật nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/9/2023 sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về nguyên tắc xử lý kỷ luật như sau:
Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Bảo đảm khách quan, công bằng; công khai, nghiêm minh; chính xác, kịp
danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1
TCVN 7651: 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.9, giá trị pH phải không được nhỏ hơn 3,2 và nếu giá trị pH thấp hơn 4 thì số chênh lệch phải nhỏ hơn 0,7.
(3) Hàm lượng Crom VI
Khi lưỡi gà bằng da được thử theo TCVN 7651: 2007 (ISO 20344: 2004), điều 6.11, không được phép có Crom VI.
Lưỡi gà của giày ủng lao động chuyên dụng phải đáp ứng yêu cầu như
dân cấp cao
0.40
720.000
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được nhận mức phụ cấp chức vụ hiện nay là: 1.620.000 đồng/tháng.
Nhiệm vụ của Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm
.45
810.000
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
0.40
720.000
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân
.45
810.000
k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
0.40
720.000
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp
:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1
:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở từ ngày 1