nghiệp nhà nước theo đúng nội dung Nghị quyết số 27-NQ/TW, áp dụng từ ngày 01/01/2025 để phù hợp với năm tài chính của doanh nghiệp.
...
Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng
xã hội nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.
- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Thời gian này được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, không được tính là thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp và được cơ quan bảo hiểm xã hội
Tiêu chuẩn để trở thành hòa giải viên lao động là gì?
Căn cứ tại Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:
Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh
Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,10
1.980.000
3
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,90
1.620.000
4
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban
là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
4. Trường hợp người yêu cầu chứng minh được vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật mà không thể yêu cầu đúng thời hạn quy định tại Điều này thì thời gian có sự kiện bất khả kháng, trở
động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc
nhân dân cấp cao
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1.20
2.160.000
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1,00
1.800.000
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
0.90
1.620.000
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương
nhân dân cấp cao
a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1.20
2.160.000
b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1,00
1.800.000
c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
0.90
1.620.000
d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương
các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
c) Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã