danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
5
Phó trưởng phòng
trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
Như vậy
trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó
ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
Như vậy, hệ số phụ cấp
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
3
Phó
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và
chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực.
3. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, tổ chức và hoạt động đánh giá, cấp chứng
cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương
chức trúng tuyển.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
Theo đó, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng
người lao động làm việc theo ca có được trả lương hay không?
Tại khoản 1 Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ
lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Như vậy, chi tiết bảng lương giáo viên từ ngày 01/01/2024 - 30/6/2024 như sau:
(1) Giáo viên mầm non:
Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng 1, 2, 3 (tương đương viên chức loại A2, A1