;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Người
vụ phải gửi báo cáo kết quả học tập.
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 03/2023/TT-BNV quy định như sau:
Chế độ báo cáo
...
2. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày đoàn về nước, báo cáo của học viên phải được gửi về các cơ quan sau:
a) Cơ quan quyết định thành lập đoàn.
b) Cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chậm nhất sau 30 ngày
việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình
đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và
Chức danh dược sĩ cao cấp có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược
1. Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
2. Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
3. Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Theo đó
V.08.08.22);
...
Theo quy định trên, chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của dược sĩ chính được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức
giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3, mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1
,06.
...
Theo quy định trên, chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của đo đạc bản đồ viên hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ
:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến
mức lương của nghiên cứu viên hạng 3 chuyên ngành khoa học và công nghệ được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, nghiên
quy định trên, kỹ sư hạng 3 chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kỹ sư hạng 3 chuyên ngành khoa học và công nghệ được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ
sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho tới 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7
lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6
của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1
/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã
/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp
đường thủy nội địa hạng III Mã số: V.12.52.03
4. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV Mã số: V.12.52.04
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 có mã số: V.12.52.01.
Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cảng vụ viên đường thủy
sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng
: V.12.41.03
4. Quản lý dự án hàng hải hạng IV Mã số: V.12.41.04
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số: V.12.41.01.
Chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 1 được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với quản lý dự án hàng