Chuyên viên chính chuyên ngành hành chính có mã số ngạch là bao nhiêu?
Căn khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
Tiêu chuẩn tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã là gì? Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được tuyển dụng thông qua hình thức nào? Mức lương của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Hạnh (Đà Nẵng).
Mã số ngạch của chuyên viên chính chuyên ngành hành chính là bao nhiêu?
Căn khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
Ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm những chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
c
số: 01.002
c) Chuyên viên Mã số: 01.003
d) Cán sự Mã số: 01.004
đ) Nhân viên Mã số: 01.005
...
Như vậy, theo Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BNV cán sự là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Có mã số ngạch là 01.004
Cán sự chuyên
Chuyên viên cao cấp ngành hành chính có mã số ngạch là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
Mã số ngạch của ngạch chuyên viên chuyên ngành hành chính là bao nhiêu?
Căn khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính Mã số: 01.002
chính Mã số: 01.002
c) Chuyên viên Mã số: 01.003
d) Cán sự Mã số: 01.004
đ) Nhân viên Mã số: 01.005
...
Như vậy, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì nhân viên là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức
Mã số ngạch của nhân viên làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước là bao nhiêu?
Căn khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp Mã số: 01.001
b) Chuyên viên
xác định tốc độ dẫn nổ của vật liệu nổ công nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại tiểu mục 7.3 Mục 7 QCVN 12-19:2023/BCT, xác định tốc độ dẫn nổ của vật liệu nổ công nghiệp như sau:
- Nguyên tắc:
Tín hiệu ánh sáng của sóng kích nổ trong ống thông qua bộ chuyển đổi, được chuyển thành tín hiệu điện, làm khởi động và dừng máy đo thời gian. Từ thời
tới sức khỏe;
- Nếu như bệnh tật tái phát lại và đã được điều trị ổn định, người lao động sẽ được giám định lại.
Khi nào người lao động giám định lại mức suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp? (Hình từ Internet)
Bỏ quy định về thời hạn giám định lại bệnh nghề nghiệp?
Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 56/2017/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 8
Cho tôi hỏi hiện nay các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ như thế nào? Ngạch chuyên viên cao cấp bao gồm những nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ anh Tiến (Kiên Giang).
Cho tôi hỏi viên chức được thay đổi chức danh nghề nghiệp thông qua hình thức nào? Viên chức khi thay đổi chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào? Câu hỏi của chị Thảo My đến từ Lâm Đồng.
Nhiệm vụ của Chuyên viên chuyên ngành hành chính là gì?
Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV có quy định như sau:
Ngạch Chuyên viên
1. Chức trách:
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật