Trường hợp nào thân nhân của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng trợ cấp mai táng?
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trợ cấp mai táng, cụ thể như sau:
Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người lao động quy định tại
Người lao động chết do bệnh nghề nghiệp thì có thuộc trường hợp hưởng trợ cấp mai táng không?
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, ...
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm
công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d
việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công
, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03
tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
+ Có trình độ tin học
quan Đảng, Nhà nước (KT1) phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính.
+ Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của bộ, ngành, địa phương đối với
như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục III Khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo
năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên chính bảo mật hệ thống thông tin phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh
Đảng, Nhà nước phải có trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
- Kiến thức bổ trợ:
+ Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên.
+ Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của bộ, ngành, địa phương đối với từng vị trí việc
, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03
Thời gian nào được dùng để tính số ngày nghỉ phép năm của người lao động?
Tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm của người lao động như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc
hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Theo đó, người sử dụng lao động vi phạm sẽ bị phạt từ 02 - 05 triệu đồng. Cùng với đó, doanh nghiệp còn phải trả đủ 100% tiền lương cho những ngày thử việc vượt quá thời gian quy định.
Lưu ý: Theo Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường
Có giải quyết chế độ ốm đau đối với người lao động bị ốm trong thời gian nghỉ không lương hay không?
Tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
...
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại
xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo
cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác
. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
...
Theo đó, số ngày nghỉ phép năm của người lao động được xác định như sau:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng:
+ Được nghỉ 12 ngày làm việc /năm nếu người lao
nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người