nước quy định tại tiểu mục 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng
quy định tại tiểu mục 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng
tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên được nhận mức
.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Năng lượng nguyên tử sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Vụ Năng lượng nguyên tử được nhận là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Vụ trưởng Vụ
tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Vụ trưởng Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật được nhận
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ
phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được nhận mức phụ cấp
tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được nhận
ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1
/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1.620.000
4
Phó trưởng ban (hoặc
định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1.620.000
4
Phó trưởng
hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0.90
1.620.000
4
tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục
nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc
việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc
Công việc cụ thể
Chủ trì lập