Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 14/2023/NĐ-CP thì Tổng cục Hải quan thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 14/2023/NĐ-CP thì Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 96/2022/NĐ-CP thì Tổng cục Quản lý thị trường thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 68/2022/NĐ-CP thì Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 62/2022/NĐ-CP thì Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 28/2023/NĐ-CP thì Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
Chuyên viên quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) phải có năng lực thế nào?
Căn cứ tiểu mục 28 Mục II Bản mô tả công việc vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BTTTT thì chuyên viên quản lý mạng bưu chính
lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
dưới 3,95.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, Thiếu úy quân nhân chuyên
ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
Trong đó:
(1) Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi
Được quy định tại tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC gồm 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%. Tuy nhiên, với giáo viên mầm non thì mức hưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ Phó Tư lệnh Quân đoàn 1 của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Sĩ quan tại ngũ có thời hạn xét thăng quân hàm là bao lâu?
Căn
Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng