nhân
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội
nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó
- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Lãnh đạo Bộ (theo phân công, hoặc ủy quyền).
- Chỉ đạo các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Vụ theo phân công của lãnh đạo Bộ.
- Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Vụ.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được
với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ
- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Lãnh đạo Bộ (theo phân công, hoặc ủy quyền).
- Chỉ đạo các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Vụ theo phân công của lãnh đạo Bộ.
- Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác của Vụ.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được
đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
Các yêu
với những việc vượt quá phạm vi chức trách.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Vụ.
- Điều hành Vụ khi được vụ trưởng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Bộ giao.
Tham gia các Hội đồng, Ban chỉ đạo
Theo phân công cụ thể
Thực hiện chế độ hội họp
- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Vụ với Lãnh
vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và
vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
(bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương
chia làm mấy mức 3 mức:
- Mức 1 hệ số 0,2;
- Mức 2 hệ số 0,4;
- Mức 1 hệ số 0,5;
Phụ cấp lưu động do cơ quan nào chi trả?
Theo Mục III Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
III. CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:
Phụ cấp lưu động
Phụ cấp lưu động được chia làm mấy mức?
Theo Mục II Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Mức phụ cấp:
Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiếu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004
Phụ cấp lưu động do cơ quan nào chi trả?
Theo Mục III Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
III. CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:
Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
2. Các đối tượng hưởng
được chia làm mấy mức?
Theo Mục II Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Mức phụ cấp:
Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiếu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
2. Đối
Phụ cấp lưu động được áp dụng cho đối tượng nào?
Theo Mục I Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Phụ cấp lưu động áp dụng đối với cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, do tính
Phụ cấp lưu động mức 2 áp dụng cho những người làm việc ở đơn vị nào?
Theo Mục II Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Mức phụ cấp:
Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiếu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện
chính được giao tự chủ.
Phụ cấp lưu động được chia làm mấy mức?
Theo Mục II Thông tư 06/2005/TT-BNV quy định:
II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
1. Mức phụ cấp:
Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiếu chung. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đ/tháng thì các mức tiền phụ cấp lưu động thực hiện từ ngày 01