bổ nhiệm, miễn nhiệm Điều tra viên cao cấp thuộc về ai?
Căn cứ Điều 56 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do
Cho tôi hỏi Giải quyết bảo hiểm thất nghiệp Lâm Đồng ở cơ quan nào? Tôi muốn làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì cần những gì? Câu hỏi của anh L.N (Lâm Đồng).
Để đăng ký thi tuyển công chức, người dự thi cần đáp ứng những điều kiện nào Những đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được cộng bao nhiêu điểm? Câu hỏi của chị P.L (Hà Nội).
Làm việc vào ban đêm, người lao động được trả thêm ít nhất bao nhiêu tiền? Tiền lương làm việc vào ban đêm có được miễn thuế thu nhập cá nhân hay không? Câu hỏi của anh L.P (Phú Thọ).
, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
...
Như vậy, Lữ đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tá.
Lữ đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều
Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tá.
Trung đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm
;
...
Như vậy, Tiểu đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tá.
Tiểu đoàn trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền
) Thiếu tá:
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
i) Đại uý:
Trung đội trưởng.
Như vậy, Đại đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tá.
Đại đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ
;
h) Thiếu tá:
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
i) Đại uý:
Trung đội trưởng.
Như vậy, Trung đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại úy.
Trung đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1
thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội thuộc về ai?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan
trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ
đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan
.
Tư lệnh Quân chủng Quân đội nhân dân Việt Nam do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước
;
...
Như vậy, Tư lệnh Quân khu 2 được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
Tư lệnh Quân khu 2 sẽ do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
vậy, Tư lệnh Quân khu 4 được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
Tư lệnh Quân khu 4 sẽ do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1
giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
Tư lệnh Quân khu 7 sẽ do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng
giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
Tư lệnh Quân khu 1 sẽ do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
Tư lệnh Quân khu 3 sẽ do ai bổ nhiệm?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn