Công chức có các quyền nào?
Căn cứ Mục 2 Chương II Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về quyền của công chức, cụ thể công chức sẽ có các quyền sau:
(1) Quyền của công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ:
- Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ;
- Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của
Ai được quyền phong quân hàm Đại tá của lực lượng Quân đội nhân dân?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân
Ai được quyền phong quân hàm Đại úy trong lực lượng Quân đội nhân dân?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước
Thẻ trợ giúp viên pháp lý được cấp trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 21 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau:
Bổ nhiệm, cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý
...
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
a) Văn bản của Giám đốc Sở Tư pháp đề nghị bổ nhiệm trợ giúp viên pháp lý;
b) Lý lịch trích ngang của người
Ai có quyền phong quân hàm Đại tướng quân đội hiện nay?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với
Thẩm quyền phong quân hàm Thượng tướng quân đội là của ai?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối
Ai được quyền phong quân hàm Trung tướng trong lực lượng Quân đội nhân dân?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng
Quân hàm Thiếu tướng trong lực lượng Quân đội nhân dân do ai phong?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch
đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó
quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng
quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định về thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng
nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
3. Các Phó Cục trưởng Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ giúp Cục trưởng trong lãnh đạo công tác của Cục; được quyết định những vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về những công
quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên được hưởng mức phụ cấp 160.000 đồng/tháng.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên
...
2. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên
Quân hàm Thượng tá của Quân đội nhân dân do ai phong?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ
Thẩm quyền phong quân hàm Trung tá của Quân đội nhân dân thuộc về ai?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân
Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân đội do ai phong?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan