:
Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình
)
Phòng Tài chính Kế toán
Tài chính
Chuyên viên
03
Phòng Điều hành dự án
Quản lý dự án
Chuyên viên
05
Mô tả vị trí việc làm và yêu cầu, điều kiện các vị trí dự tuyển: được quy định tại phụ lục đính kèm.
Xem chi tiết phụ lục: Tại đây.
Ban Quản lý dự án 2 - BGTVT tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2023
Tiêu chuẩn, điều kiện
kèm theo Thông tư này;
b) Chứng chỉ đã cấp đối với trường hợp chứng chỉ còn hạn sử dụng nhưng bị rách nát, hư hại hoặc ghi sai thông tin;
c) Đối với trường hợp chứng chỉ hết hạn sử dụng: nộp bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá
đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân
tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT theo mẫu TK3-TS - tải về ban hành kèm Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mẫu D02-TS ban hành kèm Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.
- Bảng kê thông tin theo mẫu D01-TS - tải về.
- Sổ BHXH (mẫu sổ cũ, 01 sổ/người) hoặc tờ bìa sổ BHXH (sổ mẫu mới
của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi
lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 2.340.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là
chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.980.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Phó Trưởng Ban Cơ yếu Chính
chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.620.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong
vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.260.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ là
mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.620.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Chánh Văn phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh
chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 900.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong
chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 360.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ
mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.260.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Phó Cục trưởng
mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.260.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Phó Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh
nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 1.260.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Phó Chánh Văn
mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 720.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội của Phó Trưởng phòng
lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là 360.000 đồng/tháng.
* Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội được tính theo lương cơ sở và bằng công thức sau đây:
Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Đội trưởng cơ yếu đơn vị được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ hai là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1