Tiêu chuẩn về trình độ đối với chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài là gì?
Tiêu chuẩn về trình độ đối với chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài là gì?
Căn cứ tiểu mục 5.1 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác (ưu tiên lĩnh vực đối ngoại, ngoại giao, ngoại ngữ....). - Kiến thức khác: theo quy định của cơ quan chủ quản |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị- hành chính. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Phẩm chất khác: Có lý lịch rõ ràng, bảo đảm tiêu chuẩn của ngành. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Có sức khỏe tốt, ngoại hình phù hợp với công tác đối ngoại. |
Tiêu chuẩn về trình độ đối với chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về năng lực đối với chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài là gì?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
- Ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản | 3-4 |
- Khả năng tổ chức, triển khai các hoạt động đối ngoại, tiếp xúc đối ngoại | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 3-4 | |
- Khả năng nghiên cứu | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển đội ngũ | 2-4 |
Chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài có quyền hạn gì?
Căn cứ Mục 4 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài phải có quyền hạn sau đây:
- Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định.
- Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Được khen thưởng, tôn vinh khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.











- Chính thức quyết định bỏ lương cơ sở 2,34 triệu, triển khai thực hiện thiết kế cơ cấu tiền lương bổ sung 01 khoản tiền cho CBCCVC và LLVT sau 2026, cụ thể ra sao?
- Công văn 1814: Chính thức tinh giản biên chế CBCCVC, cơ cấu lại đồng thời nâng cao chất lượng CBCCVC như thế nào?
- Tiếp nhận cán bộ công chức từ cấp tỉnh, cấp huyện cùng với cán bộ công chức cấp xã để bố trí theo mô hình chính quyền cấp xã mới thì CBCC có thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 178 không?
- Thống nhất trường hợp không nâng lương trước khi nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức, cụ thể như thế nào theo Công văn 1814?
- Sửa đổi Nghị định 178: Toàn bộ cán bộ công chức cấp xã không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi nếu nghỉ thôi việc thì hưởng những chế độ nào?