Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì? Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?

Tại khoản 4 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.
2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;
b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
3. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung cấp.
4. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp:
a) Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên;
b) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp.
...

Theo đó, để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự thì phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có trình độ cử nhân luật trở lên;

- Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên;

- Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao cấp.

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp là gì? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là bao nhiêu?

Tại Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg có quy định như sau:

Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau:
1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên.
2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.
4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.

Theo đó, hiện nay mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự được nhận mức lương là bao nhiêu?

Tại Điều 12a được bổ sung vào Chương IV Thông tư 03/2017/TT-BTP bởi khoản 20 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP có quy định như sau:

Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTP được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
...

Theo đó, Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6.20 đến 8.00 (Nghị định 204/2004/NĐ-CP);

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Chấp hành viên cao cấp chuyên ngành thi hành án dân sự được tính như sau:

Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...

Khi đó Chấp hành viên cao cấp sẽ nhận mức lương từ: 11.160.000 đồng/tháng đến 14.400.000 đồng/tháng.

Chấp hành viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn mới nhất về trình độ đào tạo của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn mới nhất về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự theo quy định mới nhất là gì?
Lao động tiền lương
Chức trách của Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự theo quy định mới nhất là gì?
Lao động tiền lương
Để làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự cần phải tốt nghiệp trình độ gì?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự là gì?
Lao động tiền lương
Công chức dự thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chấp hành viên cao cấp
682 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên cao cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên cao cấp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào