Thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung gì?

Người sử dụng lao động quyết định thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung nào?

Thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung gì?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định trường hợp quyết định thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH thì phải thực hiện đầy đủ các nội dung sau:

- Lập và điều chỉnh kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH. Khi lập, điều chỉnh kế hoạch, phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Tham khảo các ví dụ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH trong quá trình xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Thông báo kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm vi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân để người lao động biết, trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày; thỏa thuận với người lao động khi làm thêm giờ theo quy định Bộ luật Lao động 2019;

- Trả lương cho người lao động theo hợp đồng lao động và các quy định của pháp luật lao động về tiền lương;

-Báo cáo định kỳ hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương về việc thực hiện Thông tư này trong báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung gì?

Thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày theo những trường hợp gì?

Theo Điều 4 Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày.

Theo đó hằng năm, căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã tính theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau:

- Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn là 8 giờ.

- Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ.

- Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu chuẩn từ 4 giờ đến dưới 8 giờ

- Cho nghỉ trọn ngày.

Hiện nay quy định về thời giờ làm việc của người lao động ra sao?

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động như sau:

* Theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

* Theo Điều 106 Bộ luật Lao động 2019 quy định giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

* Theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

* Theo Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt: Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Thời giờ làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư 18 thì phải thực hiện những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thay đổi thời giờ làm việc có cần phải kí kết lại hợp đồng lao động mới không?
Lao động tiền lương
Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Để nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc, cán bộ công chức viên chức có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Thời giờ làm việc của người lao động tại vị trí sản xuất trong hầm lò là bao lâu?
Lao động tiền lương
Có cần quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày vào nội quy lao động hay không?
Lao động tiền lương
Thời giờ làm việc tối đa của người chưa thành niên theo Luật lao động Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời giờ làm việc của người làm việc thường xuyên tại các công trình dầu khí trên biển là bao nhiêu giờ?
Lao động tiền lương
Khung giờ nào được xem là giờ hành chính?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thời giờ làm việc
11 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào