Thừa phát lại có thẩm quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc nào?

Thừa phát lại có thẩm quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc nào?

Thừa phát lại có thẩm quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc nào?

Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án như sau:

Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
1. Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án mà vụ việc đó thuộc thẩm quyền thi hành của các cơ quan thi hành án dân sự trên địa bàn cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.
2. Khi thực hiện việc xác minh điều kiện thi hành án, Thừa phát lại có quyền xác minh ngoài địa bàn cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.

Theo đó, Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành của các cơ quan thi hành án dân sự trên địa bàn cấp tỉnh nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở.

Thừa phát lại có thẩm quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc nào?

Thừa phát lại có thẩm quyền xác minh điều kiện thi hành án đối với những vụ việc nào? (Hình từ Internet)

Thừa phát lại có quyền mời chuyên gia để làm rõ các nội dung cần xác minh về điều kiện thi hành án không?

Căn cứ theo Điều 45 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục xác minh điều kiện thi hành án như sau:

Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng dịch vụ, Trưởng Văn phòng Thừa phát lại phải ra quyết định xác minh điều kiện thi hành án, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Quyết định xác minh phải ghi rõ căn cứ, nội dung xác minh và được ghi vào sổ xác minh điều kiện thi hành án được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
Quyết định xác minh phải được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở và cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
2. Việc xác minh điều kiện thi hành án được thực hiện trực tiếp hoặc bằng văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.
3. Khi trực tiếp xác minh, Thừa phát lại xuất trình giấy giới thiệu của Văn phòng Thừa phát lại, Thẻ Thừa phát lại kèm theo các tài liệu có liên quan quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và phải công bố quyết định xác minh hoặc quyết định thi hành án trong trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tổ chức thi hành án; lập biên bản về việc xác minh. Biên bản phải có chữ ký của Thừa phát lại, người cung cấp thông tin, xác nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin. Nếu chưa thực hiện được ngay việc cung cấp thông tin thì phải ghi rõ lý do trong biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời cơ quan chuyên môn hoặc chuyên gia để làm rõ các nội dung cần xác minh.
4. Trường hợp xác minh bằng văn bản thì văn bản đề nghị cung cấp thông tin phải có các nội dung sau đây:
a) Căn cứ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm: Tên bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật; Quyết định xác minh, bản sao văn bản thỏa thuận xác minh về điều kiện thi hành án; Quyết định thi hành án trong trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tổ chức thi hành án;
b) Thông tin về người phải thi hành án bao gồm: Tên, địa chỉ trụ sở chính của người phải thi hành án là tổ chức; họ, tên, địa chỉ nơi cư trú của người phải thi hành án là cá nhân và các thông tin cần thiết khác;
c) Các thông tin đề nghị cung cấp trong phạm vi, thẩm quyền của Thừa phát lại quy định tại Nghị định này;
d) Thời điểm, thời hạn cung cấp thông tin;
đ) Các thông tin khác có liên quan.
...

Theo đó, Thừa phát lại có quyền mời cơ quan chuyên môn hoặc chuyên gia để làm rõ các nội dung cần xác minh trong trường hợp cần thiết.

Thừa phát lại có phải bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án không?

Căn cứ theo Điều 47 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án như sau:

Bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án
1. Thông tin xác minh điều kiện thi hành án chỉ được sử dụng cho mục đích thi hành bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật và được bảo quản theo chế độ mật theo quy định của pháp luật.
2. Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại, người yêu cầu và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm bảo mật thông tin được cung cấp.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Theo đó, thông tin xác minh điều kiện thi hành án chỉ được sử dụng cho mục đích thi hành bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, được bảo quản theo chế độ mật theo quy định của pháp luật và Thừa phát lại có trách nhiệm bảo mật thông tin được cung cấp.

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thừa phát lại có bị giới hạn độ tuổi hành nghề không?
Lao động tiền lương
Được sửa những lỗi nào đối với vi bằng đã được Thừa phát lại lập?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại không được làm những gì trong quan hệ với đồng nghiệp và Văn phòng Thừa phát lại?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại bị miễn nhiệm khi không đăng ký và hành nghề trong thời hạn bao lâu kể từ ngày được bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Khi nào Thừa phát lại được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của Thừa phát lại trong việc thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật vi bằng là gì?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại không được làm những việc gì trong quan hệ với người yêu cầu?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại phải thông báo kết quả tống đạt của mình cho cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Người tập sự đề nghị thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thừa phát lại được từ chối hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thừa phát lại
271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa phát lại

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Thừa phát lại: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào