Thử việc là gì? Thử việc được trả lương như thế nào?

Cho tôi hỏi thử việc là gì? Thử việc được trả lương như thế nào? Câu hỏi của chị K.L (Bình Định).

Thử việc là gì?

Thử việc (còn được gọi là thử việc làm or thử việc nghề nghiệp) là một giai đoạn thời gian ngắn khi một người được tuyển dụng để làm việc tại một công ty hoặc tổ chức nhưng vẫn chưa được coi là nhân viên chính thức.

Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ làm việc theo hợp đồng tạm thời hoặc hợp đồng thử việc, thường kéo dài từ một vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào quy định của công ty.

Mục tiêu của giai đoạn thử việc là cho cả công ty và người lao động cơ hội để kiểm tra xem họ có phù hợp với nhau không. Công ty sẽ đánh giá hiệu suất làm việc của người thử việc và quyết định liệu họ nên trở thành nhân viên chính thức hay không.

Trong khi đó, người thử việc cũng có cơ hội tìm hiểu công ty, công việc và môi trường làm việc để xem liệu họ muốn tiếp tục làm việc ở đó hay không.

Thường thì trong giai đoạn thử việc, người lao động sẽ nhận được một phần của các phúc lợi và lương mà họ sẽ được hưởng sau khi trở thành nhân viên chính thức. Nếu sau giai đoạn thử việc, cả hai bên đều hài lòng, thì người thử việc sẽ được chấp nhận làm nhân viên chính thức và sẽ có các quyền và trách nhiệm tương tự như các nhân viên khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Thử việc là gì? Thử việc được trả lương như thế nào?

Thử việc là gì? Thử việc được trả lương như thế nào?

Thử việc được trả lương như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 về tiền lương thử việc như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, mức lương thử việc tối thiểu người lao động được nhận bằng 85% mức lương chính thức. Đồng thời, người lao động cũng có thể nhận nhiều hơn 85%, lương thử việc cũng có thể bằng 100% mức lương chính thức của công việc đó.

Người sử dụng lao động trả lương thử việc dưới 85% thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm quy định về thử việc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b) Thử việc quá thời gian quy định;
c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo những quy định nêu trên, nếu người sử dụng lao động trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 2- 5 triệu đồng (mức phạt đối với cá nhân), trường hợp tổ chức vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 4 – 10 triệu đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn buộc phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất hiện nay?

theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung như sau:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

Tham khảo hợp đồng thử việc sau đây:

Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất hiện nay: Tại đây

Thuật ngữ lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động mà các bên tuân thủ là gì?
Lao động tiền lương
Ngành, nghề, công việc đặc thù gồm những gì? Tải mẫu hợp đồng lao động chuẩn nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
OT là gì? Thời gian làm OT trong 1 ngày là bao nhiêu giờ? Lương OT là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thực hiện hợp đồng lao động là gì? Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động các bên có được thay đổi nội dung hợp đồng không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là gì?
Lao động tiền lương
Chính sách giải quyết việc làm là gì? Các chính sách giải quyết việc làm tại Việt Nam cho người lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Thất nghiệp tạm thời là gì? Người lao động nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Chu kỳ kinh doanh là gì? Hiện nay chủ hộ kinh doanh phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Năng suất lao động là gì? Nội quy lao động bắt buộc phải có nội dung năng suất lao động đúng không?
Lao động tiền lương
Thất nghiệp chu kỳ là gì? Nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp của Nhà nước như nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ lao động
12,256 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào