Thông tư 01/2023/TT-BNG vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại gồm những gì?
Thông tư 01/2023/TT-BNG vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại gồm những gì?
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được nêu tại Phụ lục I Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG như sau:
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Vị trí việc làm về ngoại giao nhà nước | |
1.1 | Chuyên viên cao cấp về ngoại giao nhà nước | Chuyên viên cao cấp |
1.2 | Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước | Chuyên viên chính |
1.3 | Chuyên viên về ngoại giao nhà nước | Chuyên viên |
2 | Vị trí việc làm về biên giới, lãnh thổ quốc gia | |
2.1 | Chuyên viên cao cấp về biên giới, lãnh thổ quốc gia | Chuyên viên cao cấp |
2.2 | Chuyên viên chính về biên giới, lãnh thổ quốc gia | Chuyên viên chính |
2.3 | Chuyên viên về biên giới, lãnh thổ quốc gia | Chuyên viên |
3 | Vị trí việc làm về công tác người Việt Nam ở nước ngoài | |
3.1 | Chuyên viên cao cấp về công tác người Việt Nam ở nước ngoài | Chuyên viên cao cấp |
3.2 | Chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài | Chuyên viên chính |
3.3 | Chuyên viên về công tác người Việt Nam ở nước ngoài | Chuyên viên |
4 | Vị trí việc làm về lãnh sự | |
4.1 | Chuyên viên cao cấp về lãnh sự | Chuyên viên cao cấp |
4.2 | Chuyên viên chính về lãnh sự | Chuyên viên chính |
4.3 | Chuyên viên về lãnh sự | Chuyên viên |
5 | Vị trí việc làm về lễ tân nhà nước | |
5.1 | Chuyên viên cao cấp về lễ tân nhà nước | Chuyên viên cao cấp |
5.2 | Chuyên viên chính về lễ tân nhà nước | Chuyên viên chính |
5.3 | Chuyên viên về lễ tân nhà nước | Chuyên viên |
6 | Vị trí việc làm về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế | |
6.1 | Chuyên viên cao cấp về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế | Chuyên viên cao cấp |
6.2 | Chuyên viên chính về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế | Chuyên viên chính |
6.3 | Chuyên viên về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế | Chuyên viên |
7 | Vị trí việc làm công chức chuyên ngành đối ngoại tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | |
7.1 | Công sứ | |
7.2 | Tham tán Công sứ | |
7.3 | Tham tán | |
7.4 | Bí thư thứ nhất | |
7.5 | Bí thư thứ hai | |
7.6 | Bí thư thứ ba | |
7.7 | Tuỳ viên | |
7.8 | Phó Tổng lãnh sự | |
7.9 | Lãnh sự | |
7.10 | Phó Lãnh sự | |
7.11 | Tuỳ viên lãnh sự |
Thông tư 01/2023/TT-BNG vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thông tư 01/2023/TT-BNG áp dụng đối với những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-BNG quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại từ trung ương đến cấp huyện, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Ngoại giao.
2. Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về đối ngoại.
4. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về đối ngoại.
Theo đó, Thông tư 01/2023/TT-BNG áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại từ trung ương đến cấp huyện, gồm:
- Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Ngoại giao.
- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về đối ngoại.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về đối ngoại.
Xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại theo nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 01/2023/TT-BNG quy định như sau:
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Theo đó, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức như sau:
- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.











- Danh sách bí thư 34 tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất tỉnh thành 2025 đầy đủ được Ban Tổ chức Trung ương chuẩn bị, xây dựng xin ý kiến những ai? Tiêu chuẩn của Bí thư tỉnh ủy được quy định như thế nào?
- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở bổ sung khoản tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương của năm có bao gồm phụ cấp không?
- Thủ tướng Chính phủ thống nhất lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2 9 2025 đối với người lao động trên cả nước được nghỉ tổng cộng bao nhiêu ngày?
- Tăng lương hưu lên hơn 15% cho CBCCVC và LLVT, sau đó tiếp tục tăng lương hưu trong năm 2025 được đề xuất thực hiện trong trường hợp gì?
- Chốt thông qua danh sách 34 Bí thư tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh 2025 hoàn thành vào thời gian nào? Bí thư tỉnh ủy cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?