Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?

Cho tôi hỏi hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân có thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh Tiến (Tây Ninh).

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân phục vụ tại ngũ trong bao nhiêu lâu?

Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
...

Và theo quy định tại Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên, thì thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là 24 tháng.

Tuy nhiên, cũng có trường hợp được phép kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng theo quy định trên.

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu? (Hình từ Internet)

Ai được quyền quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc Hội đồng y khoa Bộ Công an kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và c Khoản 1; các điểm a, b và c Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
3. Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền; tổ chức lễ tiễn hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đã giao quân.
4. Thời hạn xuất ngũ phải được thông báo trước 30 ngày cho hạ sĩ quan, chiến sĩ và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi giao quân hoặc cơ quan, tổ chức nơi làm việc, học tập trước khi nhập ngũ.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức phải tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan, chiến sĩ xuất ngũ.
6. Hạ sĩ quan, chiến sĩ hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 15 ngày làm việc phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Như vậy, theo quy định trên, thì Cục trưởng và chức vụ tương đương, Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền quyết định xuất ngũ đối với từng hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc quyền.

Điều kiện thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
.....
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
...

Như vậy, để được thăng cấp bậc hàm, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Quan hệ phối hợp giữa Công an nhân dân với Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Sĩ quan Công an nhân dân nếu giữ nhiều chức vụ, chức danh trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh cao nhất đúng không?
Lao Động Tiền Lương
Công an nhân dân có được sử dụng phù hiệu khi đã nghỉ hưu hay không? Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công an nhân dân là bao nhiêu?
Lao Động Tiền Lương
Chức vụ tương đương Trung đội trưởng trong Công an nhân dân do ai quy định?
Lao Động Tiền Lương
Tiểu đoàn trưởng có thuộc các chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân không?
Lao Động Tiền Lương
Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do ai quy định?
Lao Động Tiền Lương
Cơ quan nơi sĩ quan Công an nhân dân được biệt phái đến có trách nhiệm gì?
Lao Động Tiền Lương
Ai có thẩm quyền phong bậc hàm cấp tướng sĩ quan Công an nhân dân?
Lao Động Tiền Lương
Thủ tục giáng cấp đối với sĩ quan bậc hàm cấp tá do ai quy định theo Luật Công an nhân dân?
Lao Động Tiền Lương
Khi nào thì cần thành lập đồn, trạm Công an trên các địa bàn thành phố? Chăm sóc sức khỏe cho công an nhân dân và thân nhân hiện nay như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
3,112 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào