Thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động từ 1/7/2025 là bao lâu?

Theo quy định, thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động tham gia BHXH bắt buộc từ 1/7/2025 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động từ 1/7/2025 là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 82 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận hoặc thay đổi nơi nhận do chuyển nơi cư trú trong nước thì có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thay đổi nơi nhận lương hưu, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động là bao lâu?

Thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động từ 1/7/2025 là bao lâu? (Hình từ Internet)

Nghỉ hưu trước tuổi có bị giảm tỷ lệ hưởng lương hưu không?

Căn cứ Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
4. Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết về mức hưởng và điều kiện hưởng lương hưu.

Theo đó, đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.

Người đang hưởng lương hưu thì có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
6. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.

Theo đó, người đang hưởng lương hưu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2025.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Thời hạn giải quyết thay đổi nơi nhận lương hưu của người lao động từ 1/7/2025 là bao lâu?
Lao Động Tiền Lương
Người lao động thay đổi hình thức nhận lương hưu thì liên lạc ai để giải quyết?
Lao Động Tiền Lương
Thống nhất điều chỉnh lương hưu cho cán bộ công chức phải dựa trên cơ sở nào theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao Động Tiền Lương
Mức hưởng lương hưu tháng 5 năm 2025 cho người nghỉ hưu được tính như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Người từ 70 tuổi không có lương hưu được hưởng trợ cấp nào từ 01/7/2025?
Lao Động Tiền Lương
Bắt đầu nhận lương hưu tháng 5 2025 từ ngày 25/04 đối với người lao động ở khu vực nào?
Lao Động Tiền Lương
Trả lương hưu tháng 5 năm 2025 sớm theo chỉ đạo của Thủ tướng, cụ thể ra sao?
Lao Động Tiền Lương
Người đang hưởng lương hưu cần biết: Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 5 2025 thay đổi như thế nào?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu tháng 3 năm 2025 của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức lương hưu tháng 3 năm 2025 sau tăng 15% là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
10 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào