Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2024 là mấy năm? Xuất ngũ thì binh sĩ có được hỗ trợ học nghề không?

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự năm nay trong bao lâu? Xuất ngũ thì binh sĩ có được hỗ trợ học nghề không?

Ngày nhập ngũ 2024 là ngày mấy?

Căn cứ theo theo Công văn 4267/BQP-TM năm 2023 quy định:

Thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự (NVQS) năm 2015; Quyết định số 82/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2024; theo đó, năm 2024 tiến hành tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ (tuyển quân) 01 đợt; thời gian giao nhận quân trong 03 ngày, từ ngày 25 đến hết ngày 27 tháng 02 năm 2024 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
...

Theo đó ngày nhập ngũ 2024 có thể vào ngày 25 cho đến hết ngày 27 tháng 02 năm 2024 (hay từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng Âm lịch).

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2024

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2024

Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2024 là mấy năm?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo đó, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của binh sĩ là 24 tháng và có thể kéo dài không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp được quy định nêu trên.

Đồng thời quy định tại Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, binh sĩ xuất ngũ khi đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ, tức là đã hết thời hạn 24 tháng hoặc 30 tháng (đối với trường hợp được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ);

Ngoài ra, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Xuất ngũ thì binh sĩ có được hỗ trợ học nghề không?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, có quy định về đối tượng hỗ trợ đào tạo nghề như sau:

Đối tượng hỗ trợ đào tạo nghề
Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội được hỗ trợ đào tạo nghề khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này.

Đồng thời, căn cứ Điều 15 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, quy định về điều kiện hỗ trợ đào tạo nghề, cụ thể như sau:

Điều kiện hỗ trợ đào tạo nghề
Các đối tượng theo quy định tại Điều 14 Nghị định này được hỗ trợ đào tạo nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có nhu cầu đào tạo nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
2. Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Theo đó, binh sĩ khi hoàn thành nhiệm vụ khi xuất ngũ được hỗ trợ học nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có nhu cầu đào tạo nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

- Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi dự thi viên chức được cộng thêm bao nhiêu điểm?
Lao động tiền lương
Sau khi đi nghĩa vụ quân sự thì làm gì? Được hỗ trợ đào tạo nghề sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự đúng không?
Lao động tiền lương
Loạn thị là gì? Người lao động bị loạn thị có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Lao động tiền lương
NLĐ đi nghĩa vụ quân sự có được tạm hoãn hợp đồng trong vòng 12 tháng không?
Lao động tiền lương
Có được đi nghĩa vụ quân sự 2 lần không? Có được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần khi xuất ngũ không?
Lao động tiền lương
Tháng mấy đi nghĩa vụ quân sự? Tạm hoãn hợp đồng lao động khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì có còn được hưởng quyền và lợi ích đã giao kết không?
Lao động tiền lương
Anh em sinh đôi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự cả 02 người không? Người lao động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự vào tháng mấy trong năm?
Lao động tiền lương
Anh trai đã đi nghĩa vụ quân sự thì em trai có phải đi nữa không? Xuất ngũ có được phụ cấp đi đường để về nơi cư trú không?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ quân sự 2024: Ưu tiên người lao động tốt nghiệp đại học, cao đẳng có đúng không?
Lao động tiền lương
Ngày nhập ngũ 2024 là ngày nào? Có nhận lại người lao động đi nghĩa vụ quân sự 2024 về không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghĩa vụ quân sự
44,624 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào