Trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp là V02.01.01

Ruột dẫn điện của cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải được làm bằng gì?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;
b) Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
c) Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;
d) Nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý; tham gia xây dựng các văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý được phân công;
đ) Tổ chức biên tập hoặc tham gia biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
e) Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật được phân công;
c) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;
đ) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng III tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;

- Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng 3, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3, người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;

- Nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý; tham gia xây dựng các văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý được phân công;

- Tổ chức biên tập hoặc tham gia biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của viên chức Ngành Tư pháp.
2. Thực hiện theo các quy định, quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.

Theo đó, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 là:

- Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của viên chức Ngành Tư pháp.

- Thực hiện theo các quy định, quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu vào năm 2025 của người lao động, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu hay không?
Lao động tiền lương
Lương hưu chính thức 2025 của người nghỉ hưu trước 1995 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chuyển tiền lương hưu tháng 11 2024 qua tài khoản ATM của người lao động Tp.HCM từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết mức lương hưu tháng 11 năm 2024 cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương hưu giữa người lương cao với lương thấp sắp tới có bằng nhau theo Nghị quyết 28 hay không?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu khi áp dụng toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức và LLVT không?
Lao động tiền lương
Thay đổi cách tính lương hưu cho CBCCVC và LLVT từ năm 2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tăng giảm lương hưu theo biến động chỉ số giá tiêu dùng từ 01/7/2025 có đúng không?
Lao động tiền lương
Tăng đồng đều mức lương hưu từ 01/7/2025 cho 02 nhóm đối tượng có đúng không?
Lao động tiền lương
Không hưởng lương hưu dựa theo mức lương cơ sở từ 01/7/2025 thì dựa vào đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
23,477 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Toàn bộ văn bản hướng dẫn về Trợ giúp pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào