Tải File Excel tính thâm niên có sẵn? Mức tiền thưởng tết theo thâm niên là bao nhiêu?

Tải File Excel tính thâm niên có sẵn? Người lao động được nhận bao nhiêu tiền thưởng tết theo thâm niên?

Tải File Excel tính thâm niên có sẵn?

Thâm niên là thuật ngữ dùng để chỉ thời gian mà một người đã làm việc trong một lĩnh vực, nghề nghiệp hoặc tổ chức nào đó. Nó thường được dùng để đánh giá kinh nghiệm và sự am hiểu của cá nhân trong công việc. Thâm niên càng cao thường đồng nghĩa với việc người đó có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng hơn trong lĩnh vực của mình.

File Excel tính thâm niên mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

- Quản lý thông tin hiệu quả: Giúp lưu trữ và tổ chức thông tin về thời gian làm việc của nhân viên một cách dễ dàng.

- Tính toán chính xác: Tự động tính toán thâm niên dựa trên ngày bắt đầu làm việc, giúp giảm thiểu sai sót do tính toán thủ công.

Dễ dàng cập nhật: Có thể nhanh chóng cập nhật thông tin khi có sự thay đổi về nhân sự hoặc thời gian làm việc.

- Báo cáo và phân tích: Hỗ trợ tạo báo cáo về thâm niên của nhân viên, giúp quản lý dễ dàng theo dõi và phân tích dữ liệu.

- Hỗ trợ quyết định: Cung cấp thông tin cần thiết cho các quyết định liên quan đến thưởng, tăng lương, hoặc phân bổ nguồn lực.

- Tiết kiệm thời gian: Giúp tiết kiệm thời gian cho bộ phận nhân sự và quản lý trong việc theo dõi và tính toán thâm niên.

- Tăng tính minh bạch: Giúp nhân viên dễ dàng kiểm tra và xác nhận thông tin về thâm niên của mình, từ đó nâng cao sự hài lòng và tin tưởng.

Tóm lại, File Excel tính thâm niên là công cụ hữu ích cho cả tổ chức và nhân viên trong việc quản lý và theo dõi thời gian làm việc.

Dưới đây mà mẫu File Excel tính thâm niên có sẵn như sau:

Tải File Excel tính thâm niên: Tại đây

Tải File Excel tính thâm niên có sẵn? Mức tiền thưởng tết theo thâm niên là bao nhiêu?

Tải File Excel tính thâm niên có sẵn? Mức tiền thưởng tết theo thâm niên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng tết theo thâm niên là bao nhiêu?

Thưởng Tết theo thâm niên là một trong những chính sách phổ biến ở nhiều công ty. Thưởng Tết thường được tính dựa trên thời gian làm việc của nhân viên trong công ty

Căn cứ Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thưởng như sau:

Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Theo quy định này, các khoản thưởng không phải là khoản bắt buộc người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.

Do pháp luật không yêu cầu doanh nghiệp phải thưởng vào ngày lễ cho người lao động, cũng như không quy định mức thưởng ngày lễ như thế nào nên sẽ do doanh nghiệp chủ động.

Như vậy, người lao động nhận được tiền thưởng tết theo thâm niên hay không phải căn cứ vào quy chế thưởng của công ty do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Nếu doanh nghiệp không quy định trong quy chế thưởng tết theo thâm niên thì người lao động sẽ không được thưởng.

Ngược lại nếu doanh nghiệp có quy định trong quy chế thưởng thì doanh nghiệp sẽ thưởng tiền hoặc bằng hình thức khác cho người lao động.

Mức tiền thưởng Tết theo thâm niên có thể khác nhau tùy thuộc vào từng công ty, ngành nghề, và chính sách của tổ chức.

Thâm niên làm việc bao lâu thì được tăng ngày phép năm?

Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, số ngày phép năm của người lao động là:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì có số ngày nghỉ phép năm như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Căn cứ tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, khi người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động đủ thâm niên 5 năm thì được thêm 1 ngày phép năm.

Thâm niên làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải File Excel tính thâm niên có sẵn? Mức tiền thưởng tết theo thâm niên là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thâm niên làm việc
192 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thâm niên làm việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thâm niên làm việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào