Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu?

Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu?

Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định hoãn đình công?

Căn cứ Điều 210 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyết định hoãn, ngừng đình công
1. Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn hoặc ngừng đình công.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc hoãn, ngừng đình công và giải quyết quyền lợi của người lao động.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền ban hành quyết định hoãn đình công nếu xét thấy:

- Cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân;

- Cuộc đình công gây ảnh hưởng lợi ích công cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người.

Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu?

Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)

Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu?

Căn cứ Điều 110 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục thực hiện hoãn đình công
1. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định đình công của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải xem xét, nếu thấy cuộc đình công thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 109 Nghị định này thì có văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn cuộc đình công.
Văn bản đề nghị hoãn đình công gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: tên người sử dụng lao động nơi dự kiến diễn ra đình công, tên tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công; địa điểm dự kiến diễn ra đình công; thời điểm dự kiến bắt đầu đình công; yêu cầu của tổ chức đại diện người lao động; lý do cần thiết phải hoãn cuộc đình công; kiến nghị hoãn đình công, thời hạn hoãn đình công và các biện pháp để thực hiện quyết định hoãn đình công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được báo cáo của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định hoãn đình công. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ra quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng trọng tài lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công, người sử dụng lao động nơi dự kiến diễn ra đình công. Quyết định hoãn đình công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Căn cứ quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công, người lao động, người sử dụng lao động và các cá nhân, tổ chức liên quan phải thực hiện ngay việc hoãn đình công theo quy định.

Theo đó, trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được báo cáo của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định hoãn đình công.

Người lao động tham gia đình công sau khi có quyết định hoãn đình công thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp lao động
1. Phạt cảnh cáo đối với người lao động có hành vi tham gia đình công sau khi có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Cản trở việc thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo hoặc ép buộc người lao động đình công;
b) Cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc;
c) Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị hoặc tài sản của người sử dụng lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công;
b) Trù dập hoặc trả thù đối với người lao động tham gia đình công hoặc người lãnh đạo đình công;
c) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong trường hợp theo quy định tại Điều 206 của Bộ luật Lao động;
d) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lấy ý kiến về đình công.
...

Như vậy, theo quy định khi người lao động có hành vi tham gia đình công sau khi có quyết định hoãn đình công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì sẽ bị phạt cảnh cáo.

Hoãn đình công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quyết định hoãn đình công sẽ được ban hành trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Dự kiến tổ chức đình công tại địa điểm nào thì bị hoãn đình công?
Lao động tiền lương
Văn bản đề nghị hoãn đình công gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Phải thông báo cho ai để tiếp tục đình công sau khi hết thời hạn hoãn đình công?
Lao động tiền lương
Khi hoãn đình công cần chú ý những quy định nào?
Lao động tiền lương
Có phải hoãn đình công khi dự kiến tổ chức tại nơi đang khắc phục hậu quả thiên tai không?
Lao động tiền lương
Khi hoãn đình công thì quyền lợi của người lao động có được giải quyết không?
Lao động tiền lương
Hoãn đình công là gì? Thủ tục hoãn đình công như thế nào?
Lao động tiền lương
Hết thời gian hoãn đình công thì người lao động có thể tiếp tục tổ chức đình công không?
Lao động tiền lương
Khi có quyết định hoãn đình công tổ chức đại diện người lao động phải làm gì ngay?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hoãn đình công
369 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoãn đình công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoãn đình công

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào