Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì?

Tôi muốn hỏi Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì? Ai được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm? Câu hỏi của chị Nhàn (Bình Dương).

Cơ quan nào đang quản lý Quỹ quốc gia về việc làm?

Hiện nay việc quản lý Quỹ quốc gia về việc làm tại Điều 21 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) có quy định như sau:

Quản lý Quỹ quốc gia về việc làm
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết tắt là Quỹ).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức thực hiện chương trình) được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ theo quy định tại Nghị định này.
3. Quỹ được giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý và cho vay theo quy định tại Nghị định này. Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Như vậy, Quỹ quốc gia về việc làm sẽ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Quỹ.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam là các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Quỹ.

Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì?

Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì?

Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị Định 61/2015/NĐ-CP quy định về việc sử dụng quỹ như sau:

Sử dụng Quỹ quốc gia về việc làm
Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây gọi chung là Quỹ) được sử dụng cho các hoạt động sau đây:
1. Cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
2. Cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Theo quy định trên thì Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng cho 02 hoạt động sau:

- Cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;

- Cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Ai được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm?

Căn cứ Điều 12 Luật Việc làm 2013 quy định về đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm, cụ thể như sau:

Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
b) Người lao động.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc các trường hợp sau đây được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.

Căn cứ Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về đối tượng vay vốn như sau:

Đối tượng vay vốn
1. Đối tượng vay vốn được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm được quy định như sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.

Như quy định trên, các đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh.

- Người lao động.

Quỹ quốc gia về việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nguồn hình thành Quỹ quốc gia về việc làm là gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là gì?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm?
Lao động tiền lương
Người lao động có được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm chuẩn xác nhất 2024?
Lao động tiền lương
Việc cho người lao động vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ vay vốn dành cho người lao động vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp?
Lao động tiền lương
Người lao động được vay vốn tối đa bao nhiêu tiền từ Quỹ quốc gia về việc làm?
Lao động tiền lương
Quỹ quốc gia về việc làm được sử dụng vào việc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quỹ quốc gia về việc làm
1,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ quốc gia về việc làm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào