Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?

Thế nào là vắng mặt trái phép? Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?

Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?

Tại Điều 20 Thông tư 143/2023/TT-BQP có quy định như sau:

Vắng mặt trái phép
1. Người nào vắng mặt trái phép thì bị kỷ luật khiển trách.
2. Nếu vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật từ cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức đến giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan.
a) Là chỉ huy;
b) Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
c) Lôi kéo người khác tham gia;
d) Trong sẵn sàng chiến đấu;
đ) Gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
3. Vi phạm trong trường hợp sau thì bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc
Tái phạm và đã bị xử lý kỷ luật hình thức cao nhất được quy định tại khoản 2 của Điều này.

Theo quy định trên, quân nhân có hành vi vắng mặt trái phép mà không được phép của người chỉ huy có thẩm quyền sẽ có thể đối mặt với các hình thức kỷ luật như sau:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm, tước quân hàm sĩ quan nếu hành vi "Vắng mặt trái phép" thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Là chỉ huy;

+ Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;

+ Lôi kéo người khác tham gia;

+ Trong sẵn sàng chiến đấu;

+ Gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

Đặc biệt, nếu tái phạm và đã bị xử lý kỷ luật với hình thức cao nhất trong các trường hợp này thì sẽ bị tước danh hiệu quân nhân.

Như vậy, quân nhân có hành vi vắng mặt trái phép mà không được phép của người chỉ huy có thẩm quyền sẽ có thể bị tước danh hiệu quân nhân.

Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?

Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?

Thế nào là vắng mặt trái phép?

Tại Điều 3 Thông tư 143/2023/TT-BQP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu không về nước theo quy định: Là về nước chậm từ 15 ngày trở lên kể từ ngày hết hạn học tập theo quyết định của Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ mà không được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc không có lý do chính đáng.
9. Vắng mặt trái phép: Là hành vi vắng mặt ở đơn vị dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 72 giờ (ba ngày) đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 168 giờ (07 ngày) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mà không được phép của người chỉ huy có thẩm quyền.
...

Theo đó, vắng mặt trái phép là hành vi vắng mặt ở đơn vị dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 72 giờ (ba ngày) đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 168 giờ (07 ngày) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mà không được phép của người chỉ huy có thẩm quyền.

Thời hiệu xử lý kỷ luật tước danh hiệu quân nhân là bao lâu?

Tại Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới
Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;
Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;
Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
...

Theo đó, không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu quân nhân.

Tước danh hiệu quân nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân nhân vắng mặt trái phép có bị tước danh hiệu quân nhân hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tước danh hiệu quân nhân
36 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tước danh hiệu quân nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào