Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ anh C.K (TP.HCM).

Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định:

Quản lý dự án đường sắt hạng III - Mã số: V.12.11.03
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;
b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan;
c) Tham gia thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt theo quy định trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Tham gia xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt;
e) Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;
g) Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
...

Theo đó Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có các nhiệm vụ như sau:

- Quản lý dự án đường sắt hạng 3 tham gia biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;

- Tiến hành nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan;

- Trực tiếp tham gia thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt theo quy định trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Tham gia vào việc xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Tham gia hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt;

- Tham gia vào công tác chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;

- Ngoài ra Quản lý dự án đường sắt hạng 3 còn có nhiệm vụ tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.

Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?

Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Quản lý dự án đường sắt hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?

Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định:

Quản lý dự án đường sắt hạng III - Mã số: V.12.11.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.
...

Theo đó Quản lý dự án đường sắt hạng 3 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;

- Ngoài ra phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Hệ số lương của Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó Quản lý dự án đường sắt hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Quản lý dự án đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 hiện nay có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Quản lý dự án đường sắt hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Điều kiện xét thăng hạng lên Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý dự án đường sắt
278 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào