Phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Theo quy định hiện hành quy định phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động ra sao?

Phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về phương án sử dụng lao động như sau:

(1) Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

- Số lượng và danh sách người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian;

- Số lượng và danh sách người lao động nghỉ hưu;

- Số lượng và danh sách người lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động;

- Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động;

- Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.

(2) Khi xây dựng phương án sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

Căn cứ Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

(1) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

(2) Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

(3) Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng cho thuê lại lao động được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

(1) Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

(2) Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

(3) Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động như thế nào?

Căn cứ Điều 56 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

(1) Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với những yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động;

(2) Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động;

(3) Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động;

(4) Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;

(5) Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động và định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

(6) Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động là gì?

Căn cứ Điều 57 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

- Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.

- Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.

- Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật này.

- Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.

- Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

- Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Phương án sử dụng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Phương án sử dụng lao động và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu phương án sử dụng lao động mới nhất dành cho doanh nghiệp?
Lao động tiền lương
Phương án sử dụng lao động có cần nêu số người lao động được đào tạo lại không?
Lao động tiền lương
Xây dựng phương án sử dụng lao động có cần trao đổi với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sở hữu phải xây dựng phương án sử dụng lao động thế nào?
Lao động tiền lương
05 nội dung bắt buộc phải có trong phương án sử dụng lao động là gì?
Lao động tiền lương
Lập phương án sử dụng lao động khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở không?
Lao động tiền lương
Lập phương án sử dụng lao động nhưng không đầy đủ các nội dung chủ yếu thì bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Không lập phương án sử dụng lao động khi sáp nhập doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai vào thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phương án sử dụng lao động
9 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào