Nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đúng không?

Phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc mà gây thiệt hại theo Luật BHXH mới đúng không?

Nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đúng không?

Căn cứ theo Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48, khoản 1 Điều 49, khoản 1 Điều 62, khoản 1 Điều 63, khoản 1 Điều 79, khoản 1 và khoản 2 Điều 91 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản và gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội khi nộp hồ sơ.
2. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn quy định hoặc giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, trường hợp nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thụ hưởng.

Tuy nhiên, nếu do lỗi của người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì không phải bồi thường.

Nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đúng không?

Nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đúng không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu nộp qua người sử dụng lao động thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tự nộp thì hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Theo đó, hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:

- Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

- Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Riêng đối với đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu tự nộp thì hồ sơ là tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc bao lâu?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu tự nộp thì nộp hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia BHXH bắt buộc là 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, áp dụng đối với:

- Người sử dụng lao động kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.

- Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nếu tự nộp.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động?
Lao động tiền lương
Nộp chậm hồ sơ hưởng BHXH bắt buộc thì phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu gây thiệt hại đúng không?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là ai?
Lao động tiền lương
Quản lý doanh nghiệp bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội đúng không? Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?
Lao động tiền lương
Người lao động trong Bộ Quốc phòng được trợ cấp những chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Lao động tiền lương
Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động nước ngoài phải thực hiện bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Được hưởng những chế độ gì khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Lao động tiền lương
Phân biệt 2 loại BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện?
Lao động tiền lương
Có phải trả thêm tiền lương cho người lao động không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội bắt buộc
247 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội bắt buộc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào