Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?

Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì? Thời gian tập sự là bao nhiêu?

Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:

Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại
Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại bao gồm:
1. Tiếp nhận, phân loại yêu cầu thực hiện công việc của Thừa phát lại (sau đây gọi là yêu cầu); kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu, năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu;
2. Ứng xử theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý khi thực hiện yêu cầu, lý do khi từ chối thực hiện yêu cầu;
3. Nghiên cứu, đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu;
4. Kỹ năng lập vi bằng, soạn thảo văn bản thuộc thẩm quyền của Thừa phát lại;
5. Kỹ năng tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu;
6. Kỹ năng xác minh điều kiện thi hành án;
7. Kỹ năng tổ chức thi hành án;
8. Sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được thực hiện để đưa vào lưu trữ;
9. Các kỹ năng và công việc khác liên quan đến hoạt động nghề nghiệp của Thừa phát lại theo sự phân công của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự.

Theo đó, nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là:

- Tiếp nhận, phân loại yêu cầu thực hiện công việc của Thừa phát lại; kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu, năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu;

- Ứng xử theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại; giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý khi thực hiện yêu cầu, lý do khi từ chối thực hiện yêu cầu;

- Nghiên cứu, đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu;

- Kỹ năng lập vi bằng và soạn thảo văn bản thuộc thẩm quyền của Thừa phát lại;

- Kỹ năng tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu;

- Kỹ năng xác minh điều kiện thi hành án;

- Kỹ năng tổ chức thi hành án;

- Sắp xếp và phân loại hồ sơ đã được thực hiện để đưa vào lưu trữ;

- Các kỹ năng và công việc khác liên quan đến hoạt động nghề nghiệp của Thừa phát lại theo sự phân công của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự.

Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?

Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?

Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Tập sự hành nghề Thừa phát lại
..
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
5. Thời gian tập sự là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.
6. Người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 11 của Nghị định này không được đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.
7. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Theo đó, thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại là 06 tháng đối với người được đào tạo nghề Thừa phát lại, 03 tháng đối với người được bồi dưỡng nghề Thừa phát lại, kể từ ngày Sở Tư pháp ra văn bản thông báo về việc đăng ký tập sự.

Thừa phát lại cần đáp ứng tiêu chuẩn về độ tuổi thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Theo đó, Thừa phát lại cần đáp ứng tiêu chuẩn về độ tuổi là không quá 65 tuổi.

Tập sự hành nghề thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề Thừa phát lại trước khi chấm dứt tập sự có được tính vào tổng thời gian tập sự không?
Lao động tiền lương
Thời gian tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có phải lập nhật ký tập sự không?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề Thừa phát lại được cấp khi nào?
Lao động tiền lương
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Lao động tiền lương
Tải mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại ở đâu?
Lao động tiền lương
Hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại là gì?
Lao động tiền lương
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại phải đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu mỗi ngày làm việc là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề thừa phát lại
89 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề thừa phát lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào