Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?

Theo quy định, nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?

Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ và thời hạn gửi kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm
1. Hồ sơ kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương gồm:
a) Văn bản đề nghị;
b) Kế hoạch số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều này, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người làm việc;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề với năm kế hoạch;
d) Các văn bản liên quan (nếu có).
2. Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc gồm:
a) Sự cần thiết của việc lập kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm;
b) Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng số lượng người làm việc của năm trước liền kề năm lập kế hoạch và tại thời điểm lập kế hoạch;
c) Xác định số lượng người làm việc kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu số lượng người làm việc của năm kế hoạch theo Phụ lục IA, Phụ lục IB, Phụ lục IIA và Phụ lục IIB ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch số lượng người làm việc sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn viên chức, hợp đồng lao động bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện;
đ) Kiến nghị, đề xuất.
...

Theo đó, nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm:

- Sự cần thiết của việc lập kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm;

- Báo cáo đánh giá việc giao và sử dụng số lượng người làm việc của năm trước liền kề năm lập kế hoạch và tại thời điểm lập kế hoạch;

- Xác định số lượng người làm việc kèm theo việc thống kê, tổng hợp số liệu số lượng người làm việc của năm kế hoạch;

- Giải pháp thực hiện kế hoạch số lượng người làm việc sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt, dự kiến nguồn viên chức, hợp đồng lao động bổ sung, thay thế, thực hiện chính sách tinh giản biên chế và dự toán kinh phí để thực hiện;

- Kiến nghị, đề xuất.

Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?

Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?

Phải tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập gửi cho ai thẩm định?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu bộ, ngành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
a) Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
b) Xây dựng vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập
a) Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
b) Phân cấp hoặc ủy quyền quản lý, sử dụng vị trí việc làm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thẩm định, tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định này gửi Bộ Nội vụ để thẩm định.
d) Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên trong tổng số người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định.
...

Theo đó, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Nội vụ để thẩm định.

Ai có thẩm quyền chỉ đạo lập kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc.
b) Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; quyết định số lượng người làm việc của đơn vị, bảo đảm không được thấp hơn định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng người làm việc của đơn vị, không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
c) Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
a) Chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm; trình cấp có thẩm quyền quyết định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
b) Chỉ đạo lập kế hoạch số lượng người làm việc, kế hoạch điều chỉnh số lượng người làm việc hàng năm của đơn vị theo quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.

Theo đó, thẩm quyền chỉ đạo lập kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là của:

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.

Đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trình tự phê duyệt vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như thế nào?
Lao động tiền lương
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên phê duyệt vị trí việc làm theo trình tự nào?
Lao động tiền lương
Chính sách xây dựng và phát triển các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xây dựng có quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Y tế có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quy trình bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo chức năng, nhiệm vụ là gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trong ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đáp ứng yêu cầu gì về trình độ?
Lao động tiền lương
Định mức số lượng người làm việc cung cấp dịch vụ chăm sóc người có công trong đơn vị sự nghiệp công lập là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn vị sự nghiệp công lập
11 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào