Những ai được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ?
- Những ai được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ?
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm gì về biên chế và tiếp nhận cán bộ?
- Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có quyền cách chức với những chức danh nào?
- Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện quản lý cán bộ theo nguyên tắc nào?
Những ai được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ?
Căn cứ theo Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC quy định như sau:
Những người được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ gồm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc có thể giao cho Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Phó Thủ trưởng đơn vị trực thuộc quyết định một số việc thuộc thẩm quyền của mình đã được quy định tại Quy chế này.
Theo đó, những người được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ gồm:
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
- Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Những ai được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân cấp quản lý cán bộ?
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm gì về biên chế và tiếp nhận cán bộ?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC quy định như sau:
Biên chế và tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ
1. Quyết định về cơ cấu cán bộ của ngành Kiểm sát nhân dân; quyết định chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động cho các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, tổng chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động của các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện của mỗi tỉnh.
2. Quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển, Hội đồng tuyển dụng cán bộ của cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Tiếp nhận cán bộ từ ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở lên vào làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Công nhận kết quả thi tuyển do các Hội đồng tuyển dụng tổ chức.
Theo đó, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có các trách nhiệm sau về biên chế và tiếp nhận, tuyển dụng cán bộ:
- Quyết định về cơ cấu cán bộ của ngành Kiểm sát nhân dân;
- Quyết định chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động cho các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Quyết định chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, tổng chỉ tiêu biên chế và hợp đồng lao động của các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện của mỗi tỉnh;
- Quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển, Hội đồng tuyển dụng cán bộ của cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Tiếp nhận cán bộ từ ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở lên vào làm việc tại Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Công nhận kết quả thi tuyển do các Hội đồng tuyển dụng tổ chức.
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có quyền cách chức với những chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC quy định như sau:
Xử lý kỷ luật cán bộ
1. Quyết định cách chức chức danh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Điều tra viên các cấp.
2. Thành lập Hội đồng kỷ luật và quyết định kỷ luật đối với Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và cán bộ công tác tại các đơn vị trực thuộc.
3. Quyết định hạ bậc lương, hạ ngạch công chức, cách chức hoặc buộc thôi việc đối với cán bộ là Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
4. Quyết định hạ ngạch công chức, buộc thôi việc đối với cán bộ ngạch Chuyên viên chính và tương đương trở lên.
5. Giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật:
a - Lần thứ nhất đối với những trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
b - Lần thứ hai đối với các quyết định thi hành kỷ luật cán bộ do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Theo đó, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có quyền quyết định cách chức đối với chức danh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Điều tra viên các cấp.
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện quản lý cán bộ theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC quy định như sau:
Nguyên tắc quản lý cán bộ
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ và thống nhất trong công tác cán bộ:
1. Công tác cán bộ của ngành Kiểm sát nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, trực tiếp là tập thể Ban Cán sự đảng, có sự thống nhất với Đảng ủy cơ quan và cấp ủy địa phương.
2. Ban Cán sự đảng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quyết định mọi nội dung trong công tác cán bộ.
3. Viện trưởng đề xuất nội dung, tập thể Ban Cán sự đảng, cấp ủy đơn vị thảo luận dân chủ và quyết nghị theo đa số; Viện trưởng ban hành quyết định và tổ chức thực hiện.
4. Cá nhân đề xuất, cơ quan tham mưu thẩm định, tập thể quyết định và chịu trách nhiệm về đề xuất, thẩm định, quyết định của mình.
Theo đó, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện quản lý cán bộ theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thống nhất trong công tác cán bộ, cụ thể như sau:
- Công tác cán bộ ngành Kiểm sát đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, trực tiếp là tập thể Ban Cán sự đảng, có sự thống nhất với Đảng ủy cơ quan và cấp ủy địa phương.
- Ban Cán sự đảng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền quyết định mọi nội dung trong công tác cán bộ.
- Viện trưởng đề xuất nội dung, tập thể Ban Cán sự đảng, cấp ủy đơn vị thảo luận dân chủ và quyết nghị theo đa số; Viện trưởng ban hành quyết định và tổ chức thực hiện.
- Cá nhân đề xuất, cơ quan tham mưu thẩm định, tập thể quyết định và chịu trách nhiệm về đề xuất, thẩm định và quyết định của mình.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?