Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là ai?

Theo quy định thì những người nào được làm nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là ai?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại Điều 18 của Luật này.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Theo đó, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;

- Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

- Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là ai?

Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là ai? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền cấp mã số nhân viên đại lý hải quan?

Căn cứ theo Mục 2 Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014 quy định như sau:

Về Đại lý làm thủ tục hải quan
2.1. Điều kiện nhân viên đại lý hải quan; Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật hải quan.
2.2. Thẩm quyền công nhận đại lý hải quan và cấp mã số nhân viên đại lý hải quan: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2.3. Đại lý làm thủ tục hải quan đã được công nhận, nhân viên đại lý đã được cấp chứng chỉ nghiệp vụ thì được tiếp tục hoạt động. Đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014.

Theo đó, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ có thẩm quyền cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Ai không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định như sau:

Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Các đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;
d) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
e) Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Theo đó, đối tượng không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gồm:

- Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt.

- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định.

- Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào