Nguyên tắc cho vay vốn, đối tượng vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm thế nào?
Nguyên tắc cho vay vốn, đối tượng vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm thế nào?
Theo Điều 22, Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định nguyên tắc cho vay vốn, đối tượng vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm như sau:
Nguyên tắc cho vay vốn
- Bảo đảm đúng đối tượng, vì mục tiêu hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Bảo toàn vốn.
- Thủ tục đơn giản, công khai, minh bạch.
Đối tượng vay vốn
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm được quy định như sau:
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
Nguyên tắc cho vay vốn, đối tượng vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn thẩm định phê duyệt hồ sơ vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm thế nào?
Theo Điều 29 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn thẩm định phê duyệt hồ sơ vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm như sau:
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
- Đối với dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý:
+ Trong hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
Người lao động ở khu vực nông thôn được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi đáp ứng điều kiện gì?
Theo Điều 12 Luật Việc làm 2013 quy định:
Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
b) Người lao động.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc các trường hợp sau đây được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số;
b) Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.
Theo đó, người lao động ở khu vực nông thôn được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm.
Ngoài ra theo Điều 13 Luật Việc làm 2013 quy định:
Điều kiện vay vốn
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
b) Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Có bảo đảm tiền vay.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật này được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
c) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
3. Chính phủ quy định mức vay, thời hạn, lãi suất cho vay, trình tự, thủ tục vay vốn và điều kiện bảo đảm tiền vay.
Theo đó người lao động ở khu vực nông thôn được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.











- Quyết định chính thức bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ hệ số lương của 09 đối tượng CBCCVC và LLVT, mở rộng quan hệ tiền lương sau 2026 như thế nào?
- Không đồng ý giải quyết cho nghỉ hưu trước tuổi, cán bộ công chức viên chức người lao động có nguyện vọng xin nghỉ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thế nào theo Hướng dẫn 01?
- Giảm tiền lương cán bộ công chức viên chức khi thay mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng bằng mức lương cơ bản đúng không?
- Sau 01/7/2025, Chính phủ quy định lại mức điều chỉnh lương hưu cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang và người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên cơ sở nào?
- Quốc hội ban hành nghị quyết về sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã trước ngày nào? Xác định số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh theo nguyên tắc nào?