Người lao động công trường cần lưu ý những trường hợp không được bồi thường bảo hiểm, cụ thể ra sao?

Cho tôi hỏi tôi là làm việc trên công trường, có những trường hợp nào không được bồi thường bảo hiểm không? Câu hỏi của anh C.D (Long An).

Người lao động công trường cần lưu ý những trường hợp không được bồi thường bảo hiểm, cụ thể ra sao?

Căn cứ quy định Điều 49 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h và điểm i khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
b) Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.
c) Tổn thất phát sinh do mâu thuẫn của chính người lao động với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc thi công trên công trường.
d) Tổn thất phát sinh do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
đ) Tổn thất phát sinh do người lao động sử dụng chất gây nghiện, ma túy trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp thuốc được kê để điều trị theo chỉ định của bác sĩ được cấp phép).
e) Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm (trừ trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).

Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường bảo hiểm người lao động công trường nếu rơi vào các trường hợp quy định trên do đó người lao động công trường cũng như nhà thầu thi công xây dựng cần lưu ý.

Người lao động công trường cần lưu ý những trường hợp không được bồi thường bảo hiểm, cụ thể ra sao?

Người lao động công trường cần lưu ý những trường hợp không được bồi thường bảo hiểm, cụ thể ra sao?

Thời hạn bảo hiểm người lao động thi công trên công trường là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 50 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời gian bảo hiểm như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường bắt đầu kể từ ngày thực hiện công việc thi công trên công trường đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định của pháp luật.
2. Việc xác định thời hạn bảo hiểm cụ thể đối với người lao động thi công trên công trường căn cứ vào hợp đồng lao động và văn bản xác nhận của nhà thầu thi công xây dựng về thời gian người lao động làm việc thực tế trên công trường.

Theo đó, người lao động thi công trên công trường sẽ được bảo hiểm từ ngày thực hiện công việc đó đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định pháp luật.

Người lao động có được hưởng lương trong thời gian nghỉ điều trị tai nạn lao động không?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 10 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
...
10. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
..

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.

Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

Người lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty có nghĩa vụ đào tạo lại người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản thì người lao động có bị xử lý kỷ luật sa thải không?
Lao động tiền lương
15 quy định quan trọng về pháp luật lao động người lao động cần phải biết, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Công ty được phép giữ giấy tờ gốc của người lao động không?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài thực hiện trình tự ra sao?
Lao động tiền lương
Quyền làm việc của người lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hưởng lương phù hợp với trình độ là quyền hay nghĩa vụ của người lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo ở nơi có nhiều lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có được biết về tình hình kinh doanh của công ty hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người lao động
321 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào