Người lao động cố ý gây thương tích ở nơi làm việc thì có được sa thải không?

Cho tôi hỏi người lao động cố ý gây thương tích ở nơi làm việc thì có được sa thải không? Câu hỏi của anh A.B (Hồ Chí Minh)

Có những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào hiện nay?

Căn cứ theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hình thức xử lý kỷ luật lao động
1. Khiển trách.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.
3. Cách chức.
4. Sa thải.

Theo đó, có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động hiện nay gồm:

- Khiển trách.

- Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.

- Cách chức.

- Sa thải.

Người lao động cố ý gây thương tích ở nơi làm việc thì có được sa thải không?

Người lao động cố ý gây thương tích ở nơi làm việc thì có được sa thải không?

Theo đó, hình thức kỷ luật sa thải là hình thức nặng nhất mà người sử dụng lao động áp dụng đối với người lao động.

Do đó không phải trường hợp nào người lao động có hành vi vi phạm thì người sử dụng lao động cũng được phép áp dụng hình thức kỷ luật này. Sa thải chỉ áp dụng với trường hợp người lao động có hành vi vi phạm tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Như vậy, theo quy định trên trường hợp người lao động cố ý gây thương tích tại nơi làm việc thì người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải.

Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động thuộc về ai?

Tại điểm i khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
...
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
h) Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
...

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 có nội dung như sau:

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
...

Theo đó, thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động thuộc về người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động, cụ thể:

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

- Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Xử lý kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động cố ý gây thương tích ở nơi làm việc thì có được sa thải không?
Lao động tiền lương
03 khoảng thời gian người lao động bị xử lý kỷ luật được xóa kỷ luật lao động là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động có tự bào chữa hay thuê luật sư khi bị xử lý kỷ luật lao động không?
Lao động tiền lương
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động có được quy định trong nội quy lao động không?
Lao động tiền lương
Kỷ luật lao động là gì? Khi nào người sử dụng lao động được quyền xử lý kỷ luật lao động?
Lao động tiền lương
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động có được kéo dài hơn 6 tháng không?
Lao động tiền lương
Công ty có quyền cắt giảm các khoản phụ cấp khi xử lý kỷ luật người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Khi bị xử lý kỷ luật người lao động có phải chứng minh mình không có lỗi không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có được xử lý vi phạm kỷ luật lao động không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật khi NLĐ vi phạm nội quy công ty?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật lao động
153 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào