Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Cho tôi hỏi người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì? Thủ tục gộp sổ bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động được thực hiện như thế nào? - Câu hỏi anh Thịnh (TPHCM).

Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Tại điểm 2.13 khoản 2 Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
2. Giải thích từ ngữ
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2.13. Mã số BHXH: là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
...

Theo đó, mã số bảo hiểm xã hội là số định danh cá nhân duy nhất mà cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cho người tham gia, không trùng lặp với bất cứ ai. Mã số này sẽ ghi trên sổ bảo hiểm xã hội và thẻ bảo hiểm y tế.

Mặc dù, pháp luật quy định mỗi người chỉ có duy nhất 01 mã số bảo hiểm xã hội nhưng do làm việc tại nhiều nơi và đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội đồng thời bằng cả Chứng minh nhân dân và thẻ Căn cước công dân nên tình trạng một người có từ 02 mã số bảo hiểm xã hội hiện nay không hề hiếm gặp.

Tại khoản 2 Điều 46 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 có nêu rõ:

Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH
Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH đối với một người có từ 2 sổ BHXH trở lên được quản lý theo Điều 33b.
...
2. Gộp sổ BHXH và hoàn trả
Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ quản lý thu thực hiện:
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43.
3. Người lao động có sổ BHXH bảo lưu quá trình đóng kể cả do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, đăng ký tham gia tiếp hoặc giải quyết chế độ. Phòng/Tổ quản lý thu có trách nhiệm cập nhật dữ liệu, đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân cung cấp.
4. Sổ BHXH của người lao động di chuyển đơn vị đóng được chuyển toàn bộ quá trình thời gian đã đóng đến đơn vị mới để ghi quá trình đóng tiếp.
5. Thẩm quyền ký trên sổ BHXH
5.1. Giám đốc BHXH tỉnh, huyện quét chữ ký trong phần mềm để in sổ BHXH.
5.2. Giám đốc BHXH tỉnh, huyện chịu trách nhiệm về việc quản lý con dấu theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam.

Theo đó, việc cá nhân sở hữu cùng lúc nhiều mã số bảo hiểm xã hội sẽ không được giải quyết các quyền lợi về bảo hiểm xã hội.

Lúc này, người lao động có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên cần phải làm thủ tục gộp sổ thành 1 số bảo hiểm xã hội duy nhất để cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý thuận tiện ghi nhận quá trình đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động bao gồm những giấy tờ gì?

Theo nội dung hướng dẫn về quy trình gộp sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp một người có từ 2 sổ trở lên được quy định tại Thủ tục 1.7.a Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS);

- Tất cả các sổ bảo hiểm xã hội của người lao động

Thủ tục gộp sổ bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động được thực hiện như thế nào?

Theo nội dung hướng dẫn về quy trình gộp sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp một người có từ 2 sổ trở lên được quy định tại Thủ tục 1.7.a Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục gộp sổ bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Đơn vị sử dụng lao động lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

- Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia;

- Qua Bưu chính;

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.

Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Người lao động nhận kết quả đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.

Kết quả giải quyết bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Quyết định hoàn trả mẫu C16-TS (nếu có), tiền hoàn trả thời gian đóng trùng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan bảo hiểm xã hội đã giải quyết theo các hình thức đăng ký

Người lao động nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội, tại đơn vị hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh.

Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Mã số bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?
Lao động tiền lương
Thực hiện tra cứu số BHXH trên ứng dụng VssID như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu số BHXH trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam như thế nào?
Lao động tiền lương
Tra cứu số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế được không?
Lao động tiền lương
Ngừng đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì bị hủy mã số bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Mỗi người lao động có bao nhiêu mã số bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Người lao động tra cứu mã số BHXH bằng CCCD như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu bảo hiểm xã hội để tìm mã số BHXH như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội online cho người lao động nhanh nhất hiện nay như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số bảo hiểm xã hội
12,408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào