Người đi thi tuyển công chức không được đến trễ quá bao nhiêu phút theo quy định mới nhất?

Đi thi công chức đến trễ không quá 05 phút? Giám thị phòng thi cần phải tuân thủ những quy định gì trong việc thi tuyển công chức?

Người đi thi tuyển công chức không được đến trễ quá bao nhiêu phút theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV quy định cụ thể như sau:

Quy định đối với thí sinh
1. Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định. Thí sinh dự thi đến muộn sau thời điểm bắt đầu tính giờ làm bài thi, phần thi, môn thi (sau đây viết tắt là bài thi) thì được dự thi trong các trường hợp sau:
a) Không quá 05 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa 30 phút hoặc không quá 10 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa từ 60 phút trở lên;
b) Xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật làm cho thí sinh không thể có mặt đúng giờ hoặc trong thời gian quy định tại điểm a khoản này. Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc thí sinh được dự thi đối với các trường hợp cụ thể.
2. Trang phục gọn gàng, văn minh, lịch sự.
3. Xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh và thông tin cá nhân.
4. Ngồi đúng vị trí theo số báo danh hoặc theo vị trí do Hội đồng thi quy định.
...

Theo đó thí sinh đi thi tuyển công chức phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định, nếu đến muộn sau thời điểm bắt đầu tính giờ làm bài thi, phần thi, môn thi không quá 05 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa 30 phút hoặc không quá 10 phút đối với bài thi có thời gian thi tối đa 60 phút trở lên.

Người đi thi tuyển công chức không được đến trễ quá bao nhiêu phút theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Giám thị phòng thi cần tuân thủ những quy định gì trong việc thi tuyển công chức?

Căn cứ theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV quy định cụ thể như sau:

Quy định đối với giám thị phòng thi, giám thị hành lang, kỹ thuật viên máy vi tính, thành viên Ban phỏng vấn, thành viên Ban kiểm tra sát hạch
1. Phải có mặt tại địa điểm thi đúng giờ quy định. Trang phục lịch sự.
2. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao theo nội quy, quy chế của kỳ thi.
3. Giữ trật tự, không được làm việc riêng; không hút thuốc; không sử dụng các loại đồ uống có cồn hoặc các chất kích thích; không sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác trong phòng thi, trừ trường hợp kỹ thuật viên được sử dụng máy vi tính và các thiết bị có liên quan đối với bài thi trên máy vi tính và trường hợp phỏng vấn, vấn đáp có sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình do Hội đồng cung cấp.
4. Không được trao đổi riêng với bất kỳ thí sinh nào trong thời gian thi.

Theo đó giám thị cần phải tuân thủ những quy định sau:

- Cần phải có mặt đúng giờ quy định, trang phục lịch sự

- Cần phải thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao theo nội quy, quy chế của kỳ thi

- Cần phải giữ trật tự, không được làm việc riêng; không hút thuốc; không sử dụng các loại đồ uống có cồn hoặc các chất kích thích; không được sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác trong phòng thi, trừ trường hợp kỹ thuật viên được sử dụng máy vi tính và các thiết bị có liên quan đối với bài thi trên máy vi tính và trường hợp phỏng vấn, vấn đáp có sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình do Hội đồng cung cấp.

- Cuối cùng là không được trao đổi riêng với bất kỳ thí sinh nào trong thời gian thi.

Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi có quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 001/2025/TT-BNV có quy định cụ thể như sau:

[1] Các hình thức xử lý vi phạm đối với thí sinh vi phạm nội quy, quy chế thi:

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Đình chỉ thi.

- Hủy kết quả thi.

[2] Áp dụng hình thức khiển trách đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không vào đúng vị trí quy định sau khi đã bị nhắc nhở lần đầu;

- Trao đổi với thí sinh khác và đã bị nhắc nhở lần đầu nhưng không chấp hành hoặc vẫn tái phạm.

[3] Áp dụng hình thức cảnh cáo đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đã bị xử lý bằng hình thức khiển trách theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV mà tái phạm;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với thí sinh khác;

- Cho thí sinh khác chép bài hoặc chép bài của thí sinh khác;

- Sử dụng tài liệu trái quy định; mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác (trừ trường hợp có quy định khác).

[4] Áp dụng hình thức đình chỉ thi đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV mà tái phạm;

- Sử dụng điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính và các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác trong thời gian làm bài (trừ trường hợp có quy định khác);

- Gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi.

Thí sinh bị đình chỉ thi bài thi nào sẽ bị hủy kết quả bài thi đó và không được tiếp tục dự thi các bài thi tiếp theo (nếu có).

[5] Áp dụng hình thức hủy kết quả thi đối với thí sinh vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

- Viết, vẽ những nội dung không liên quan đến nội dung của bài thi vào tờ giấy thi của mình hoặc của thí sinh khác.

- Có một trong các hành vi: Đánh tráo bài làm, làm hộ bài của thí sinh khác, để thí sinh khác làm hộ bài thi, thi hộ.

- Bị đình chỉ thi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 001/2025/TT-BNV.

[6] Trình tự xử lý:

- Giám thị phòng thi, thành viên Ban phỏng vấn, thành viên Ban kiểm tra sát hạch lập biên bản về hành vi vi phạm của thí sinh tại phòng thi. Người lập biên bản và thí sinh vi phạm cùng phải ký vào biên bản. Biên bản được công bố công khai tại phòng thi.

Trường hợp thí sinh vi phạm không ký biên bản vi phạm thì người lập biên bản mời hai thí sinh ngồi gần nhất thí sinh có hành vi vi phạm cùng ký xác nhận sự việc. Trường hợp có một trong hai thí sinh hoặc cả hai thí sinh được mời ký xác nhận sự việc không ký biên bản thì vẫn lập biên bản và công bố công khai tại phòng thi.

- Đối với hình thức khiển trách, cảnh cáo:

Người lập biên bản công bố công khai tại phòng thi; báo cáo Trưởng ban coi thi hoặc Trưởng ban phỏng vấn hoặc Trưởng ban kiểm tra sát hạch để báo cáo Chủ tịch Hội đồng.

- Đối với hình thức đình chỉ thi:

Người lập biên bản tiến hành lập biên bản tại phòng thi, báo cáo ngay Trưởng ban coi thi hoặc Trưởng ban phỏng vấn hoặc Trưởng ban kiểm tra sát hạch để kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định đình chỉ thi ngay trong thời gian làm bài thi đối với thí sinh vi phạm;

Đại diện Hội đồng hoặc Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch công bố công khai tại phòng thi.

- Đối với hình thức hủy kết quả thi:

Chủ tịch Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức trước khi quyết định hủy bỏ kết quả thi của thí sinh.

[7] Các quy định liên quan đến xử lý thí sinh vi phạm:

- Kết quả bài thi:

Thí sinh bị khiển trách trong bài thi nào sẽ bị trừ 25% tổng số câu trả lời đúng hoặc 25% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.

Thí sinh bị cảnh cáo trong bài thi nào sẽ bị trừ 50% tổng số câu trả lời đúng hoặc 50% tổng số điểm đạt được của bài thi đó.

Khi tổng hợp kết quả, căn cứ biên bản xử lý vi phạm do giám thị phòng thi lập và báo cáo của Trưởng ban coi thi, Trưởng ban phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra sát hạch, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc trừ số câu trả lời đúng hoặc trừ số điểm.

- Trường hợp thí sinh gây mất an toàn, trật tự làm ảnh hưởng đến phòng thi thì ngoài việc bị đình chỉ, hủy kết quả thi, tùy theo tính chất, mức độ còn bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự.

- Thí sinh dự thi là cán bộ, công chức, viên chức nếu bị đình chỉ thi hoặc bị hủy hết quả thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Thi tuyển công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Người đi thi tuyển công chức không được đến trễ quá bao nhiêu phút theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Người thi tuyển công chức được miễn thi ngoại ngữ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thi công chức vòng 1 đạt bao nhiêu câu đúng mới được thi vòng 2?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được ưu tiên trong thi tuyển công chức?
Lao động tiền lương
Hình thức thi vòng 2 môn nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển công chức là gì?
Lao động tiền lương
Môn nghiệp vụ chuyên ngành trong kỳ thi tuyển công chức có thời gian thi bao lâu?
Lao động tiền lương
Công bố chi tiết thủ tục thi tuyển công chức ngày 06/11/2024 theo Quyết định mới của Bộ Nội vụ, cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Thông báo hoàn thiện hồ sơ thi tuyển công chức: Thời gian hoàn thiện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Bao lâu được nhận việc sau khi trúng tuyển công chức?
Lao động tiền lương
Các vòng thi tuyển công chức: Thời gian, nội dung, hình thức thi cụ thể như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thi tuyển công chức
38 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào