Nghị định 83: Thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn với cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo nguyên tắc nào?

Cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn theo nguyên tắc nào tại Nghị định 83?

Nghị định 83: Thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn với cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo nguyên tắc nào?

Theo Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 99/2024/NĐ-CP) quy định đối tượng áp dụng như sau:

- Cán bộ công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:

+ Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;

+ Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

+ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

+ Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;

+ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;

+ Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;

+ Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

+ Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;

+ Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

+ Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

+ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;

+ Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

+ Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.

- Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Nghị định 83/2022/NĐ-CP không áp dụng đối với các đối tượng :

+ Cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên;

+ Cán bộ công chức quy định tại khoản 1 Điều này là Ủy viên Trung ương Đảng;

+ Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.

Việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với các trường hợp quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng.

Theo Điều 3 Nghị định 83/2022/NĐ-CP quy định thì 04 nguyên tắc thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn với cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bao gồm:

- Bảo đảm dược tính khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ công chức theo quy định tại Nghị định 83/2022/NĐ-CP nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu không vượt quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

- Cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Trong thời gian thực hiện chính sách nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu cán bộ, công chức có nguyện vọng nghỉ làm việc thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.

Mới: Chốt nhóm cán bộ công chức cấp xã phải nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế

Sửa đổi Nghị định 178: Nhóm CBCCVC có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc được chi trả chính sách, chế độ

Sửa đổi Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế nhóm cán bộ, công chức viên chức để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế

File excel tính tiền nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: TẢI VỀ

Xem chi tiết các mốc thời điểm về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: TẢI VỀ.

Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025: TẢI VỀ.

Nghị định 83: Thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn với cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo nguyên tắc nào?

Nghị định 83: Thực hiện nghỉ hưu ở độ tuổi cao hơn với cán bộ công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý theo nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn thế nào?

Theo Điều 4 Nghị định 83/2022/NĐ-CP quy định:

Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không vượt quá 60 tuổi.
2. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

Theo đó thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn như sau:

- Đối với cán bộ, công chức quy định cán bộ công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không vượt quá 60 tuổi.

- Đối với các trường hợp ông chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.

Chế độ đào tạo bồi dưỡng đối với cán bộ công chức hiện nay thực hiện theo căn cứ nào?

Theo Điều 25 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ
1. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phải căn cứ vào tiêu chuẩn, chức vụ, chức danh cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ.
2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ do cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quy định.

Theo Điều 47 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định:

Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng công chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm:
a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
b) Đào tạo, bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý.
3. Nội dung, chương trình, thời gian đào tạo, bồi dưỡng công chức do Chính phủ quy định.

Theo đó chế độ đào tạo bồi dưỡng đối với cán bộ công chức hiện nay thực hiện theo căn cứ như sau:

- Đối với cán bộ việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ phải căn cứ vào tiêu chuẩn, chức vụ, chức danh cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ.

- Đối với công chức nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo bồi dưỡng công chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

Cán bộ công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức là người đứng đầu có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của cán bộ công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Khen thưởng, kỷ luật cán bộ công chức có được lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức không?
Lao động tiền lương
04 quyền của cán bộ công chức: về điều kiện thi hành công vụ, tiền lương, nghỉ ngơi, các quyền khác ra sao?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức uống rượu bia ngay trước giờ làm việc có được không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cán bộ công chức
74 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào