Năm 2025 có nhuận không? Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động là bao nhiêu?

Theo lịch âm dương thì năm 2025 có nhuận không? Số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 theo quy định nhà nước là bao nhiêu ngày đối với người lao động?

Năm 2025 có nhuận không?

>> Ngày 1 tháng 12 là ngày gì?

Theo lịch vạn niên, năm 2025 được tính bắt đầu từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 dương lịch. Năm 2025 không phải là năm nhuận theo lịch dương.

Tuy nhiên, theo lịch âm, năm 2025 là năm nhuận và sẽ có hai tháng 6 Âm lịch. Năm 2025 là năm Ất Tỵ, tính từ ngày 29/01/2025 đến hết ngày 16/02/2026.

Thông tin về "Năm 2025 có nhuận không?" chỉ mang tính chất tham khảo.

Năm 2025 có nhuận không? Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động là bao nhiêu?

Năm 2025 có nhuận không? Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, những ngày nghỉ lễ, tết hằng năm của người lao động gồm:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Tết Âm lịch: 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Riêng đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, đối với người lao động Việt Nam sẽ có tổng cộng 06 ngày lễ, tết theo quy định. Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động tối thiểu là 11 ngày.

Làm việc trong bao lâu thì NLĐ được thêm 1 ngày phép năm theo thâm niên?

Căn cứ theo Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, khi người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động đủ 5 năm thì được thêm 1 ngày phép năm theo thâm niên.

Các yêu cầu khi sử dụng người lao động làm thêm giờ hiện nay ra sao?

Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

- Phải được sự đồng ý của người lao động; trừ trường hợp quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019.

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019.

Nghỉ lễ tết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Năm 2025 có nhuận không? Tổng số ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2025 của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Ngày nghỉ lễ, tết nào ở Việt Nam được tính theo dương lịch dành cho người lao động?
Lao động tiền lương
Những ngày nghỉ lễ tết theo âm lịch và dương lịch ở Việt Nam? Người lao động có được nghỉ vào những ngày này không?
Lao động tiền lương
Các ngày nghỉ lễ tết của công chức là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ có những ngày nghỉ lễ tết nào?
Lao động tiền lương
Viên chức có những ngày nghỉ lễ tết nào?
Lao động tiền lương
Chế độ nghỉ lễ, tết cho người lao động mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Khi nào mới chốt nghỉ 5 ngày liên tục dịp lễ 30/4 và 1/5 năm 2024?
Lao động tiền lương
Lịch nghỉ lễ 30/4, 1/5 năm 2024 được hoán đổi để nghỉ 5 ngày liên tục phải không?
Lao động tiền lương
30 tháng 4 mùng 1 tháng 5 là ngày gì? Người lao động khi làm việc vào ngày này được nhận mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ lễ tết
290 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ lễ tết

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ lễ tết

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào