Muốn trở thành Kiểm sát viên thì cần có những tiêu chí gì?

Muốn trở thành Kiểm sát viên thì cần có những tiêu chí gì? Pháp luật quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên như thế nào? Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Việt (Gia Lai)

Muốn trở thành Kiểm sát viên thì cần có những tiêu chí gì?

Theo quy định tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, để trở thành Kiểm sát viên cần có nhưng tiêu chuẩn sau:

+ Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

+ Có trình độ cử nhân luật trở lên.

+ Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

+ Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.

+ Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Muốn trở thành Kiểm sát viên thì cần có những tiêu chí gì?

Muốn trở thành Kiểm sát viên thì cần có những tiêu chí gì? (Hình từ Internet)

Pháp luật quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
1. Khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng; trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền. Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao; có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.
3. Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.
4. Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên:

- Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Ngoài ra, Kiểm sát viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.

- Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.

- Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân thuộc đối tượng áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát ban hành.

Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay là bao nhiêu?

Công thức tính lương như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Loại A3 gồm: Kiểm sát viên Viện KSNDTC

- Loại A2 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh

- Loại A1 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện

Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có thẩm quyền bắt người đang bị truy nã tại Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên không phải chịu trách nhiệm về hậu quả khi thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có phải tuyên thệ khi được bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia thì phân cấp giải quyết ra sao?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên vẫn phải chấp hành quyết định khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Chi tiết bảng lương Kiểm sát viên các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Lao động tiền lương
Chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật nhưng vẫn được bổ nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên có được tiếp đương sự vụ án ngoài nơi quy định không?
Lao động tiền lương
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân phải có trình độ từ cử nhân luật trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Có bao nhiêu ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân? Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm sát viên
782 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm sát viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm sát viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào