Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
- Mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
- Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
- Vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được nhận chế độ ốm đau như thế nào trong thời gian thi đấu, tập huấn?
Mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu?
Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Tiền lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu
...
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng tiền lương theo ngày thực tế tập huấn, thi đấu như sau:
a) Vận động viên đội tuyển quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
b) Vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia: 215.000 đồng/người/ngày;
c) Vận động viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
...
Theo đó, mức tiền lương theo ngày thực tế tập huấn của vận luyện viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được quy định như sau:
- Vận động viên đội tuyển quốc gia: 270.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên đội tuyển trẻ quốc gia: 215.000 đồng/người/ngày;
- Vận động viên đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 180.000 đồng/người/ngày.
Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thưởng cho vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Mức thưởng bằng tiền đối với các huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế
1. Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Môn thể thao nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định trên cơ sở các môn thể thao được đưa vào chương trình thi đấu Đại hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á và các giải thi đấu thể thao quốc tế khác.
2. Vận động viên lập thành tích tại các giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á; giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới; các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng dành cho đại hội, giải vô địch của môn thể thao tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
a) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức thưởng bằng 20% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức thưởng bằng 40% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Theo đó, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng bằng tiền cụ thể như sau:
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | - | - | - | - |
1 | Đại hội Olympic | 350 | 220 | 140 | +140 |
2 | Đại hội Olympic trẻ | 80 | 50 | 30 | +30 |
3 | Đại hội thể thao châu Á | 140 | 85 | 55 | +55 |
4 | Đại hội thể thao Đông Nam Á | 45 | 25 | 20 | +20 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 175 | 110 | 70 | +70 |
2 | Nhóm II | 70 | 40 | 30 | +30 |
3 | Nhóm III | 45 | 25 | 20 | +20 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Nhóm II | 45 | 25 | 20 | +20 |
3 | Nhóm III | 30 | 15 | 10 | +10 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | - | - | - | - |
1 | Nhóm I | 40 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 30 | 15 | 10 | +10 |
3 | Nhóm III | 20 | 12 | 8 | +8 |
V | Đại hội Thể thao khác | - | - | - | - |
1 | Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác | 70 | 40 | 30 | +30 |
2 | Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | 30 | 15 | 10 | +10 |
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được nhận chế độ ốm đau như thế nào trong thời gian thi đấu, tập huấn?
Tại Điều 5 Nghị định 152/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng các chế độ sau:
a) Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật đối với huấn luyện viên, vận động viên đang tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
b) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chi trả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế;
c) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên hỗ trợ bằng mức chênh lệch (nếu có) khi mức trợ cấp cho ngày nghỉ khám, chữa bệnh do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả thấp hơn mức tiền trả theo ngày quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này đối với huấn luyện viên, vận động viên đang tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 Nghị định này chưa tham gia bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội khi ốm đau, thai sản trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu được hưởng các chế độ sau:
a) Được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;
b) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chi trả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế;
c) Được cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên hỗ trợ bằng 50% mức tiền trả theo ngày quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này cho những ngày nghỉ khám, chữa bệnh.
...
Theo đó, vận động viên đội tuyển quốc gia không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được nhận những chế độ ốm đau nêu trên trong thời gian thi đấu, tập huấn.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?