Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương được quy định bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương được quy định bao nhiêu?
Tại khoản 3 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập đến việc điều chỉnh mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
…
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy được sự quan tâm của Nhà nước trong việc điều chỉnh mức lương tối thiểu sao cho phù hợp với người lao động và nền kinh tế.
Đồng thời, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định cụ thể về mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Hải dương được phân loại như sau:
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
…
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;
3. Vùng III, gồm các địa bàn:
…
- Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;
....
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.
Như vậy có thể thấy sẽ áp dụng mức lương tối thiểu tại Hải Dương là vùng II, vùng III và vùng IV, cụ thể:
- Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương: 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ
- Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ.
- Các huyện Ninh Giang, Thanh Hà, Thanh Miện tỉnh Hải Dương: 3.250.000 đồng/tháng hoặc 15.600 đồng/giờ.
Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương (hình từ internet)
Những ai được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương?
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về mức lương như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
...
Đồng thời, để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng khi tham gia lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải thuộc các đối tượng sau đây:
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Như vậy đối với những người không thuộc các đối tượng nêu trên sẽ không chịu sự điều chỉnh cũng như không được áp dụng mức lương tối thiểu khi tham gia lao động tại Hải Dương.
Cơ quan nào tư vấn đề mức lương tối thiểu vùng?
Việc xác định mức lương tối thiểu vùng là cần thiết để bảo đảm quyền lợi của người lao động và tạo ra một sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh thường xuyên để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, nhằm đảm bảo mức sống của người lao động và đồng thời không gây tác động tiêu cực đến doanh nghiệp.
Do vậy để Chính phủ có thể đưa ra các quyết định liên quan đến mức lương tối thiểu cần có một cơ quan chuyên trách về vấn đề này để tư vấn cho Chính phủ, cụ thể
Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Đồng thời Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định riêng về Hội đồng tiền lương quốc gia như sau:
Hội đồng tiền lương quốc gia
1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia bao gồm các thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có nhiệm vụ khuyến nghị, tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động nhằm góp phần điều chỉnh, cân bằng mức lương tối thiểu vùng phù hợp nhất cho người lao động, người sử dụng lao động và nền kinh tế trong thời đại mới.
Tra cứu nhanh mức lương tối thiểu vùng theo các khu vực cụ thể TẠI ĐÂY.
Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Bình năm 2023 là bao nhiêu?
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?