Mức lương hiện nay của Thiếu úy Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Quân hàm Thiếu úy của lực lượng Quân đội nhân dân do ai phong?
Căn cứ Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Như vậy, theo quy định trên, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có quyền phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm sĩ quan. Do đó, quân hàm Thiếu úy quân đội sẽ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phong.
Ngoài ra, người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Mức lương hiện nay của Thiếu úy Quân đội nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thiếu úy quân đội được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương thực hiện 01/10/2004 |
1 | Đại tướng | 10,40 | 3.016,0 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 2.842,0 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 2.668,0 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 2.494,0 |
5 | Đại tá | 8,00 | 2.320,0 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 2.117,0 |
7 | Trung tá | 6,60 | 1.914,0 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 1.740,0 |
9 | Đại úy | 5,40 | 1.566,0 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 1.450,0 |
11 | Trung úy | 4,60 | 1.334,0 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 1.218,0 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 1.102,0 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 1.015,0 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 928,0 |
Theo đó, Thiếu úy Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 4.20
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu úy quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thiếu úy quân đội sẽ nhận mức lương là: 7.560.000 đồng/tháng trở lên.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với Thiếu úy quân đội là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
3. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 của Luật này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, hạn tuổi phục vụ tại ngũ của Thiếu úy quân đội đối với nam là 46 tuổi và nữ cũng là 46 tuổi.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp Thiếu úy quân đội có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ tuy nhiên không quá 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?
- Lương hưu tháng 12 năm 2024 chính thức chi trả bằng tiền mặt cho toàn bộ người lao động từ ngày mấy? Địa điểm nhận ở đâu?