Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Người lao động phải tham gia bảo hiểm gì thì mới được hỗ trợ học nghề? Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động hiện nay là bao nhiêu? - Câu hỏi anh Quân (TPHCM).

Người lao động phải tham gia bảo hiểm gì thì mới được hỗ trợ học nghề?

Căn cứ Điều 55 Luật Việc làm 2013 quy định điều kiện được hỗ trợ học nghề như sau:

Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động thất nghiệp đóng bảo hiểm thất nghiệp và đáp ứng được các điều kiện thì mới được hỗ trợ học nghề.

Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động hiện nay là bao nhêu?

Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động hiện nay là bao nhêu?

Mức hỗ trợ chi phí học nghề cho người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức hỗ trợ học nghề
1. Mức hỗ trợ học nghề
a) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
b) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 1 tháng.
...

Theo đó, học nghề dưới 3 tháng thì mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

Còn trên 3 tháng thì mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động gồm những gì?

Căn cứ Điều 24 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bao gồm:
a) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định này;
d) Sổ bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng không đáp ứng đủ điều kiện hưởng thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề là đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này và thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Nếu người lao động có nhu cầu học nghề tại nơi đang hưởng hoặc đang chờ giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì hồ sơ chỉ cần Mẫu số 03. Tải mẫu.

* Nếu người lao động có nhu cầu học nghề khác nơi đang hưởng hoặc đang chờ giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì hồ sơ gồm Mẫu số 03 và Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Đối với các trường hợp khác thì hồ sơ gồm:

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Mẫu số 03

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ minh chứng rằng người lao động đang thất nghiệp như: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải;...

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Hỗ trợ học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động năm 2024 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được hỗ trợ học nghề? Thời gian hỗ trợ học nghề tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động chuẩn xác nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động phải đóng bao nhiêu tháng bảo hiểm thất nghiệp thì mới được hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hỗ trợ học nghề khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Người khuyết tật có được hỗ trợ học nghề không?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo về việc người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề mới nhất hiện nay?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ học nghề
1,059 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ học nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào